Usalukast 5mg H100vbf

NSX: Amphaco
Nhóm hàng: Hô Hấp,

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Mỗi viên nén bao phim chứa: Montelukast (dưới dạng montelukast natri).... 5 mg

Mô tả:

CHỈĐỊNH

Hen suyễn: Montelukast được chỉ định đểphòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn cho người lớn và trẻ em từ 12tháng tuổitrở lên.

Co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB): Montelukast được chỉ định để phòng ngừa co thắt phế quản do vận động gắngsức (EIB) cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên.

Viêm mũi dị ứng: Montelukast được chỉđịnh để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa cho bệnh nhân từ2 tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng quanh năm cho bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trởlên.

LIỀULƯỢNG - CÁCH DÙNG

Hen suyễn:

USALUKAST® nên được dùng một lần mỗi ngày vào buổi tối. Các liều dùng dướiđây đã được khuyến nghị:

Đối với người lớn & thanh thiếu niên ≥ 15 tuổi: 2 viên 5 mg hoặc 1 viên10mg.

Đối với bệnh nhi từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên

Co thắt phế quảndo vận động gắng sức (EIB):

Nên dùng một liều đơn USALUKAST® ít nhất 2 giờ trước khi vận động gắng sức đểphòng ngừa co thắt phế quản do gắng sức. Các liều dùng dưới đây đã được khuyếnnghị:

Đối với người lớn & thanh thiếu niên ≥ 15 tuổi: 2 viên 5 mg hoặc 1 viên10 mg.

Đối với bệnh nhi từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5 mg.

Không nên uống thêm một liều USALUKAST® trong vòng 24 giờ khi đã dùng mộtliều trước đó. Bệnh nhân đã dùng liều hàng ngày USALUKAST® cho một chỉ địnhkhác (bao gồm hen suyễn mãn tính) không nên dùng thêm liều để phòng ngừa EIB. Bệnhnhân nên có sẵn thuốc chủ vận β tác dụng ngắn để dùng trong trường hợp cấp cứu.Độan toàn và hiệu quả của thuốc trên bệnh nhi dưới 6 tuổibị EIB chưa được xác định.Liều dùng hàng ngày của USALUKAST® để điều trị lâu dài bệnh hen suyễn chưa đượcxác định để ngăn ngừa đợt cấp của EIB.

Viêm mũi dị ứng

USALUKAST® nên được dùng một lần mỗi ngày đối với viêm mũi dị ứng. Hiệu quảđã được chứng minh đối với viêm mũi dị ứng theo mùa khi uống montelukast vào buổisáng hay buổi tối không liên quan đến bữa ăn. Thời điểm uống thuốc có thể đượcđiều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân.

Các liều dùng dưới đây đã được khuyến nghị để điều trị các triệu chứng củaviêm mũi dị ứng theo mùa hay viêm mũi dị ứng quanh năm:

Đối với người lớn & thanh thiếu niên ≥ 15tuổi: 2 viên 5 mg hoặc 1 viên10 mg.

Đối với bệnh nhi từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5 mg.

Hen suyễn và Viêmmũi dị ứng

Bệnh nhân bị hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều USALUKAST®mỗingày vào buổi tối.

Đối với người lớn & thanh thiếu niên ≥ 15 tuổi: 2 viên 5 mg hoặc 1 viên10 mg.

Đối với bệnh nhi từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5 mg.

CHỐNGCHỈ ĐỊNH

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

CẢNHBÁO VÀ THẬN TRỌNG

Montelukast không được chỉ định để cắt cơn co thắt phế quản trong các cơnhen cấp, bao gồm đợt bùng phát cơn hen cấp tính. Nên khuyên bệnh nhân chuẩn bịsẵn loại thuốc cấp cứu thích hợp.

Không nên thay thế đột ngột các loại corticosteroid dạng hít hay uống bằngmontelukast.

Những bệnh nhân đã được biết nhạy cảm với aspirin nên tránh dùng tiếpaspirin hay các loại thuốc kháng viêm không thuộc nhóm steroid trong thời gianuống montelukast. Mặc dù montelukast hiệu quả trong việc cải thiện chức năngthông khí ở những bệnh nhân hen được ghi nhận nhạy cảm với aspirin, nhưng nókhông cho thấy rút ngắn đáp ứng co thắt phế quản đối với aspirin và các thuốckháng viêm không thuộc nhóm steroid khácởnhững bệnh nhân hen nhạy cảm vớiaspirin.

Các tai biến tâm thần kinh đã được ghi nhận trên các bệnh nhân người lớn,thanh thiếu niên và trẻ em dùng montelukast. Bệnh nhân nên được hướng dẫn đểthông báo cho bác sĩ kê toa của họ nếu các thay đổi này xảy ra. Bác sĩ cần đánhgiá cẩn thận các nguy cơ và lợi ích của việc tiếp tục điều trị với montelukastnếu các tai biến này xảy ra.

Bệnh nhân hen đang điều trị với montelukast có thể biểu hiện tăng bạch cầuái toan toàn thân, đôi khi có các đặc điểm lâm sàng của viêm mạch máu phù hợp vớihội chứng Churg-Strauss, một tình trạng bệnh lý thường được điều trị vớicorticosteroid toàn thân. Những trường hợp này đôi khi đi kèm với giảm liềucorticosteroid uống. Các bác sĩ nên cảnh giác với tăng bạch cầu ái toan, phátban quanh mạch máu, các triệu chứng hô hấp xấu đi, các biến chứng timvà/haybệnhlý thần kinh xuất hiện trên những bệnh nhân của họ.

Thời kỳ mangthai

Không có những nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng trên phụ nữ mang thai. Chỉnên dùng montelukastcho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.

Thời kỳ chocon bú

Chưa biết montelukast có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốcđược bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng montelukast ở người mẹ đangcho con bú.

Sử dụng cho trẻem

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên bệnh nhi dưới 12 tháng tuổi bị hensuyễn, 6 tháng bị viêm mũi dị ứng quanh nămvà 6 tuổi bị co thắt phế quản do gắngsức chưa được xác định.

Suy gan

Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa.

Suy thận

Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

Bảoquản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em