Chi tiết sản phẩm
Thành phần Guaifenesin 66.5mg Terbutalinsulfat 1.5mg
Mô tả:
Chỉđịnh
Thuốc Atersin An Thiên 60 ml được chỉ định dùng để điều trị ho do hen phếquản, viêm phế quản, khí phế thũng, giãn phế quản, nhiễm trùng cấp ở đường hô hấptrên và bệnh lý liên quan gây khó khăn trong việc hít thở.
Cách dùng Dung dịch uống ATersin
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Liều dùng thông thường ở người lớn
Uống 10 - 15 ml, uống 2 - 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường ở trẻ em 7 - 15 tuổi
Uống 5 - 10 ml, uống 2 - 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường ở trẻ em 3 - 6 tuổi
Uống 2,5 - 5 ml, uống 2 - 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường ở trẻ em dưới 3 tuổi
Uống 2,5 ml, uống 2 - 3 lần mỗi ngày.
Lưu ý:
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vàothể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần thamkhảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đếntrạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gầnvới liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểmnhư kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Atersin An Thiên 60 ml, bạn có thể gặp các tác dụng khôngmong muốn (ADR).
Thường gặp (> 1/100)
Toàn thân: Run tay, chóng mặt nhức đầu.
Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn.
Hệ tuần hoàn: Đánh trống ngực .
Hệ cơ xương: Run, vọp bẻ/chuột rút bàn tay hoặc bàn chân.
Hiếm gặp (< 1/1000)
Trên da: Mề đay, phát ban.
Chuyển hóa: Giảm kali máu.
Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ và hành vi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩhoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc Atersin An Thiên 60 ml, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sửdụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Không dùng cho người bệnh mẫn cảm với Terbutalin, Guaifenesin và các thànhphần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực, đái đường,bênh nhiễm độc giáp không thể kiểm soát và giảm kali máu không được điều trị.
Trong điều trị các bệnh hen cấp có thể làm giảm thêm áp lực oxy. Giảm kalimáu có thể xảy ra sau khi điều trị với các chất chủ vận beta 2 và có thể trầmtrọng hơn khi dùng với các chất dẫn xuất xanthine, steroid hoặc thuốc lợi tiểuvà trong tình trạng giảm oxy. Nên theo dõi nồng độ kali huyết ở những bệnh nhâncó nguy cơ, đặc biệt trong điều trị bệnh hen nặng khi dùng liều cao (tác độngnày chủ yếu do Terbutalin sulfate).
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc do thuốc cótác dụng phụ là run tay, nhức đầu...
Thời kỳ mang thai
Hiện chưa có nghiên cứu khẳng định tính an toàn của thuốc trên phụ nữ cóthai và cho con bú. Do đó cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốccho đối tượng này.
Tương tác thuốc
Dùng thuốc cùng các thuốc chẹn beta giao cảm có tác dụng đối nghịch cơ chếtác dụng của thuốc có thể làm mất tác dụng của thuốc.
Người bệnh đang dùng các thuốc chứa thành phần là các dẫn xuất Xanthine,Steroid, các thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ giảm Kali máu với các biểuhiện: Chuột rút, đau cơ, táo bón, mệt mỏi…
Người bệnh nên liệt kê danh sách các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụngvà cho bác sĩ biết danh sách đó để có thể đưa ra lời khuyên dùng thuốc hợp lý.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻem