Chi tiết sản phẩm
Thành phần Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg
Mô tả:
Chỉ định:
Trong trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/ hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc).
Trong điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng như:
+ Viêm mũi (ví dụ: cảm theo mùa, viêm mũi không theo mùa,...)
+ Viêm kết mạc (viêm mắt),
+ Nổi mề đay.
Để giảm ho khan và ho kích ứng, đặc biệt khi ho về chiều hoặc về đêm.
Cách dùng:
*Kháng histamine , chống ho : Uống lặp lại nhiều lần trong ngày trong trường hợp có nhu cầu , nhưng không quá 4 lần trong ngày
Người lớn: 1-2 viên mỗi ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi (tức 20 kg): 0,125 đến 0,25 mg/kg/lần, tức 1/2 - 1 viên mỗi lần.
Tác dụng trên giấc ngủ: Uống một lần lúc đi ngủ.
Người lớn: 5 đến 20mg, tức 1 đến 4 viên.
Trẻ em trên 6 tuổi: 0,25 đến 0,5mg/kg tức:
Trẻ em từ 20 đến 40kg (6 đến 10 tuổi): 1 viên.
Tác dụng phụ:
Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng, và chỉ định điều trị:
Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt.
Nhẹ: Khô miệng, đờm đặc.
Ít gặp: Táo bón, bí tiểu. Rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp:
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
Tuần hoàn: Giảm huyết áp, tăng nhịp tim.
Gan: Viên gan vàng da do ứ mật.
Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn. Khô miệng có thể gây hại răng và men răng, các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
Chống chỉ định:
Tiền sử dị ứng với thuốc kháng histamin, Trẻ em dưới 6 tuổi, (đối với dạng viên 5mg)
Tiền sử mất bạch cầu hạt (giảm đáng kể số lượng bạch cầu trong máu) với các phenothiazine khác,
Khó tiểu do nguyên nhân tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác.