Tercodin C100vn

NSX: Uphace
Nhóm hàng: Hô Hấp,

Chi tiết sản phẩm

CÔNG THỨC:

Terpin hydrat 100 mg

Codein base 10 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

DẠNG BÀO CHẾ:

Viên nén.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

Hộp 1 chai 100 viên nén.

CHỈ ĐỊNH:

Trị ho, long đờm trong viêm phế quản cấp hay mãn tính.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

Dùng uống

– Người lớn: 1– 2 viên x 3 – 4 lần/ ngày.

– Trẻ em 5 – 12 tuổi: 1 viên x 3 – 4 lần/ ngày.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

– Ho dạng suyễn. Bệnh gan. Suy hô hấp. Trẻ em dưới 5 tuổi.

– Người lái xe và vận hành máy móc.

– Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

– Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/ hoặc thủ thuật nạo V.A..

THẬN TRỌNG:

– Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.

– Cẩn thận trong trường hợp tăng áp lực nội sọ.

– Không nên dùng các thức uống có rượu khi dùng thuốc.

– Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.

– Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

– Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ: Khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ…)

– Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).

– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).

THỜI KÌ MANG THAI:

Không dùng thuốc cho người có thai.

THỜI KỲ CHO CON BÚ:

Chỉ dùng khi thật cần thiết.

NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

– Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ, buồn nôn, nôn, táo bón, bí tiểu, tiểu ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.

– Ít gặp: Ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật.

– Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi. Dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240-540 mg/ ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.

Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

– Tránh kết hợp với các thuốc có tác dụng làm khô dịch tiết.

– Không kết hợp với những thuốc điều trị chống ho khác.

– Tránh các thức uống có rượu.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

– Triệu chứng quá liều: Suy hô hấp, lơ mơ, đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.

– Xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Giải độc codein bằng naloxon đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

HẠN DÙNG:

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.

TIÊU CHUẨN:

Tiêu chuẩn cơ sở