Singulair 4mg H28vbf

NSX: MSD ASIA
Nhóm hàng: Hô Hấp,

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg

Mô tả:

 Chỉ định:

Montelukast được sử dụng để ngăn chặn các triệu chứng thở khò khè, khó thở, tức ngực và ho do hen suyễn. Montelukast cũng được sử dụng để ngăn ngừa co thắt phế quản (khó thở) trong khi tập luyện, điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng cấp tính hoặc mãn tính (các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như: hắt hơi và ngạt mũi, chảy nước mũi hoặc ngứa mũi). Montelukast là thuốc đối kháng thụ thể leukotrien (LTRAs).

Liều lượng - Cách dùng

Điều trị hen: uống 1 lần, buổi tối. 

Viêm mũi dị ứng: thời gian dùng thuốc tùy nhu cầu từng đối tượng.

Người ≥ 15 tuổi: 10 mg/ngày.

 6-14 tuổi: viên nhai 5 mg/ngày.

2-5 tuổi: viên nhai 4 mg/ngày hoặc ngày uống 1 gói 4 mg cốm hạt, 

6 tháng-2 tuổi: ngày uống 1 gói 4 mg cốm hạt.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ:

Bị run hoặc lắc. 

Phát ban, bầm tím, ngứa dữ dội, đau, tê, yếu cơ. 

Các phản ứng nghiêm trọng về da, sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng mắt, đau da, kéo theo phát ban đỏ hoặc tím gây ra phồng rộp và bong tróc. 

Các triệu chứng của bệnh hen suyễn ngày càng xấu đi. 

Đau xoang nặng hơn, sưng hoặc tấy rát. 

Dễ bầm tím, chảy máu bất thường ở những cơ quan như: mũi, âm đạo, trực tràng hoặc miệng. 

Có sự thay đổi tâm trạng và hành vi, lo âu, trầm cảm, có những hành vi tự gây tổn thương mình. 

Ngoài ra bạn còn có thể gặp các trường hợp phụ ít nghiêm trọng hơn như sau: 

Đau răng. 

Đau dạ dày, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy. 

Phát ban nhẹ. 

Có cảm giác mệt mỏi. 

Sốt, nghẹt mũi, đau họng, ho, và bị khan tiếng. 

Đau đầu. 

Dù đây là những tác dụng phụ ít nghiêm trọng xảy ra, nhưng bạn cũng cần đến bác sĩ để có biện pháp chữa trị để bảo vệ sức khỏe mình đảm bảo nhất.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ