Chi tiết sản phẩm
Thành phần Dextromethorphan hydrobromide…………………….…15mg
Mô tả:
Chỉ định: Theo toa bác sĩ
Điều trị triệuchứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khihít phải chất kích thích.
Ho không có đờm,mạn tính.
Chú ý: ngăn chặnho làm giảm cơ chế bảo vệ quan trọng của phổi, do vậy dùng thuốc gairm ho chưahẳn là cách tốt nhất với người bệnh, đặc biệt là trẻ nhỏ.
Liều dùng – Cách dùng
Người lớn vàtrẻ em trên 12 tuổi: uống 1 - 2 viên (tương đương 15- 30 dextromethorphan hydrobromid), mỗi 4 - 6 giờ. Liều tối đa không quá 8viên/ ngày (tương đương 120mg dextromethorphan hydrobromid).
Người cao tuổi: giống liều của người lớn
Không dùng thuốckéo dài quá 2 - 3 tuần nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Bác sĩ khôngnên chỉ định dùng dextromethorphan kéo dài quá 2 -3 tuần.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Dextromethorphanvà các thành phần khác của thuốc.
Hen phế quản,bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi, suy hô hấp.
Bệnh nhân bị bệnhgan, bệnh nhân đang dùng các chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc(SSRIs).
Phụ nữ cho conbú.
Người bệnh đangđiều trị các thuốc ức chế monoamine oxydase (IMAO) hoặc trong vòng 14 ngày saukhi ngưng điều trị các thuốc ức chế MAO, vì có thể gây những phản ứng nặng nhưsốt cao, chống mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
Trẻ em dưới 2tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp(ADR > 1/100):
+ Toàn thân: mệtmỏi, chóng mặt.
+ Tuần hoàn:nhịp tim nhanh.
+ Tiêu hóa: buồnnôn
+ Da: đỏ bừng
Ít gặp (1/1000< ADR <1/100): da (nổi mày đay).
Hiếm gặp (ADR< 1/1000): thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Thông báo ngaycho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cáchxử trí tác dụng không mong muốn:
Trong trường hợpsuy hô hấp và ức chế hệ TKTW, dùng naloxon liều 2 - 10mg, tiêm tĩnh mạch có thểcó tác dụng hồi phục.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
Người nghiệnrượu.
Người bệnh bịho có quá nhiều đàm và họ mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.
Người bệnh cónguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Dùngdextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻem bị dị ứng.
Lạm dụng và phụthuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéodài.
Sử dụngdextromethorphan với rượu hoặc những thuốc ức chế thần kinh trung ương khác cóthể tăng ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương và gây độc với liều tương đối nhỏ.
Dextromethorphanđược chuyển hóa bởi cytochrom P450 2D6 của gan. Hoạt tính của enzym này đượcxác định có liên quan đến di truyền. Khoảng 10% dân số thông thường là chuyểnhóa kém với CYP2D6. Những người chuyển hóa kém và những bệnh nhân sử dụng đồngthời với những thuốc ức chế CYP2D6 có thể làm nghiêm trọng và/hoặc kéo dài tácdụng của dextromethorphan. Cảnh báo nên được đưa ra ở những bệnh nhân là ngườikém chuyển hóa với CYP2D6 hoặc sử dụng thuốc ức chế CYP2D6.
Chế phẩm có chứalactose, thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiểm gặpvề dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thuglucose-galactose.
Chế phẩm có chửamàu tartrazin lake, có thế gây dị ứng ở một số người nhạy cảm.
Chế phẩm có chứamethyl hydroxybenzoat và propyl hydroxybenzoat, thận trọng có thế gây phản ứngdị ứng (có thể xảy ra muộn).
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu xác thực cho việc gây quải thai ở động vật.
Trong nghiên cứulâm sàng, kết quả nghiên cứu dịch tễ trên một số lượng nhỏ những phụ nữ dườngnhư loại trừ ảnh hưởng dị dạng đặc biệt của dextromethorphan.
Vào cuối thờikỳ mang thai, dùng liều cao, ngay cả khi điều trị ngắn, có thể gây suy nhược hỗhấp ở trẻ sơ sinh.
Trong ba thángcuối của thai kỳ, việc sử dụng dextromethorphan mạn tính ở người mẹ, bất kể liềulượng, có thể là nguyên nhân gây ra hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
Do đó, việcthĩnh thoàng sử dụng dextromethorphan nên được xem xét trong thời kỳ mang thaichỉ khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: dextromethorphan tiếtvào trong sữa mẹę, một vài trường hợp giảm trương lực và ngưng hô hấp đã đượcbáo cáo ở trẻ nhũ nhi sau khi được bú sữa từ người mẹ sử dụng những thuốc khángho trung ương khác ở liều cao hơn liều thông thường. Do đó, việc sử dụng thuốcnày bị chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Dextromethorphancó thể gây mệt mỏi, chóng mặt, ảnh hưởng tới khả năng nhận thức, cần sử dụng thậntrọng ở người thực hiện các công việc nguy hiểm và cần sự tập trung.
Tương tác, tương kỵ của thuốc
Tương tác của thuốc:
Dextromethorphanđược chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6, bởi vậy tương tác vớicác thuốc ức chế enzym này như amiodaron, haloperidol, propafenon, thioridazin,quinidin, làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chấtnày trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan.
Tránh dùng đồngthời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
Dùng đồng thờivới các thuỐc ức chế TKTW có thể tăng cườngác dụng ức chế TKTW của những thuốcnày hoặc của dextromethorphan.
Valdecoxib làmtăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau.Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin.Memantin có thể làm tăng cả tần suất và tác dụng không mong muốn của memantinvà dextromethorphan, bởi vậy tránh dùng kết hợp. Không dùng kết hợp vớimoclobemid.
Tương kỵ của thuốc:
Do không cócác nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốckhác.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 Viên
Bảo quản:
Nơi khô mát,tránh ánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầmtay trẻ em