Chi tiết sản phẩm
Thành phần Ambroxol hydrochlorid 30mg
Mô tả:
Côngdụng Muspect 30
Thuốc giúp tiêu chất nhầy đường hô hấp dùng điều trị các bệnh cấp và mạntính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phến quản, đặc biệt trong đợt cấp củaviêm phế quản mạn tính, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen
Phòng các biến chứng ở phổi cho các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu/
Cáchdùng - Liều dùng
Cáchdùng:
Thuốc dùng đường uống
Liềudùng:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 mg/ lần, 3 lần/ngày.
Trẻ em 5 – 10 tuổi: 15 mg/ lần, 3 lần/ngày.
Điều trị kéo dài có thể làm giảm xuống 2 lần/ngày
Chốngchỉ định
Không dùng Muspect cho những bệnh nhân đã biết mẫn cảm với ambroxolhydrochlorid hoặc các thành phần khác của thuốc.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Lưu ý khi sử dụng Muspect 30 Imexpharm
Rất ít báo cáo tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tửbiểu bì nhiễm độc (TEN: toxic epidermal necrolysis) liên quan đến việc sử dụngcác thuốc long đờm như ambroxol hydrochlorid và chủ yếu được lý giải do mức độnặng của bệnh lý đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng cùng. Hơn nữa trong giai đoạnsớm của hội chứng Stevens-Johnson hoặc TEN, trước tiên bệnh nhân có thể có biểuhiện như cúm không đặc hiệu như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Cácbiểu hiện như cúm không đặc hiệu có thể dẫn đến điều trị không đúng các triệuchứng bằng thuốc ho và thuốc cảm.
Do đó nếu xuất hiện tổn thương da hoặc niêm mạc mới, nên thận trọng bằngcách đi khám bác sĩ ngay và nên ngừng điều trị với ambroxol hydrochlorid.
Nếu có biểu hiện suy giảm chức năng thận thì chỉ nên dùng Muspect sau khitham khảo ý kiến bác sĩ.
Một viên nén chứa 171mg lactose tương ứng với 684mg lactose cho liều đề nghịtối đa mỗi ngày (120mg). Bệnh nhân với bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạpgalactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc không hấp thụ glucose – galactose thìkhông nên dùng thuốc này.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụngcho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng.
Tácdụng phụ
Rối loạn hệ miễn dịch, da và mô dưới da: Các phản ứng phản vệ kể cả sốc phảnvệ, phù mạch, phát ban, mày đay, ngứa và các phản ứng quá mẫn khác.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu và đau bụng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tươngtác thuốc
Dùng ambroxol chung với các kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim,erythromycin, doxycyclin…) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (ví dụ codein) hoặc một thuốclàm khô đờm (ví dụ atropin): Phối hợp không hợp lý.
Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Quênliều và cách xử trí
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạncó thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quáliều và cách xử trí
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thườngcần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảoquản:
Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻ em