Bromhexine A.t 4mg/5ml H30ống5ml

NSX: A THIêN
Nhóm hàng: Hô Hấp,

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Bromhexine: 4mg

Mô tả:

Chỉ định

Thuốc Bromhexine A.T được chỉ định làm loãng đờm trong các bệnh nhiễm khuẩnđường hô hấp cấp hoặc mạn có ho xuất tiết.

Cách dùng Thuốc Bromhexine A.T

Cách dùng

Nên uống thuốc sau bữaăn.

Liều dùng

Trẻ em dưới 2 tuổi:2,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 lần.

Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi:5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 lần.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 lần.

Trẻ em trên 12 tuổivà người lớn: 10 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 lần.

Hoặc theo chỉ định củabác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trênchỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độdiễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặcchuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều: Cho đến naychưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận.

Xử trí: Nếu có xảy racần điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liềuthuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏqua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằngkhông nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốcBromhexine A.T, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất:

Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy,buồn nôn và tác dụng phụ nhẹ trên đường tiêu hóa.

Hệ miễn dịch: Phản ứngdị ứng gồm phát ban trên da, mày đay, co thắt phế quản, phù mạch, sốc phản vệvà phản ứng phụ nghiêm trọng trên da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụcủa thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhấtđể được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Bromhexine A.Tchống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bromhexine hoặc với một trongcác thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi phối hợpvới các thuốc ho khác vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.

Thận trọng với bệnhnhân có tiền sử loét dạ dày.

Thận trọng với ngườisuy gan, suy thận nặng.

Thận trọng cho ngườibị hen do bromhexine có thể gây co thắt khí quản.

Thận trọng cho ngườicao tuổi hoặc quá yếu không có sức khạc đờm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồnngủ nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Thận trọng dùng thuốckhi có mang thai, nhất là 3 tháng đầu thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc đi vào sữa mẹnên tránh dùng trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Không dùng phối hợp vớithuốc làm giảm tiết dịch hoặc một thuốc ho khác vì làm giảm tác dụng củabromhexine.

Dùng phối hợpbromhexine với kháng sinh như amoxicillin, cefuroxime, erythromycin,doxycycline làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.

Tương kỵ: Do không cócác nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốckhác.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻem