Chi tiết sản phẩm
Thành phần Montelukast (dưới dạng Montelukat natri) 4mg.
Mô tả:
Chỉ định
Thuốc dùng để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi.
Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Liều dùng – Cách dùng
*Cách dùng:
Thuốc bỏ trực tiếp vào miệng hoặc trộn thuốc với 1 lượng nhỏ thức ăn mềm hoặc hòa tan cốm vào 1 thìa sữa ở nhiệt độ phòng.
*Liều dùng:
Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính:
Trẻ em từ 6 tháng – 5 tuổi: 1 gói/ngày vào buổi tối.
Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày vào buổi tối.
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày vào buổi tối.
Bệnh nhân co thắt phế quản do gắng sức:
Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày, sử dụng trước 2 giờ có hoạt động gắng sức.
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày trước 2 giờ có hoạt động gắng sức.
Để làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng:
Thuốc được uống vào buổi sáng hoặc tối. Thời gian uống thuốc phù hợp với từng bệnh nhân:
Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa:
Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1 gói/ngày.
Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày.
Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng quanh năm:
Trẻ em từ 6 tháng-5 tuổi: 1 gói/ngày.
Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày.
Bệnh nhân vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng:
Dùng mỗi ngày 1 liều Montelukast 4mg vào buổi tối, liều dùng tùy theo lứa tuổi.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Nhiễm trùng đường hô hấp trên, sốt, đau đầu, ho, đau bụng, ỉa chảy, viêm tai giữa.
Phù nề, kích động, bồn chồn, phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù nề, ngứa, phát ban, mề đay), đau ngực, run, khô miệng, chóng mặt và đau khớp.
Có thể gặp ác mộng, tim đập nhanh, chảy mồ hôi.
Rất hiếm gặp: Thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan, viêm gan ứ mật, co giật.
Thận trọng khi dùng thuốc
Chưa xác định được hiệu lực khi dùng Montelukast trong điều trị cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng Montelukast để điều trị cơn hen cấp tính. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có.
Có thể giảm dần Cortisosteroid dạng hít dưới sự giám sát của bác sĩ nhưng không được thay thế đột ngột cortisosteroid dạng uống hoặc hít bằng Montelukast.
Thận trọng khi dùng Montelukast cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu độc lập và có kiểm soát khi sử dụng Montelukast cho phụ nữ có thai, tuy nhiên
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có cơ sở chứng minh Montelukast ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng trong phòng và điều trị hen mạn tính, viêm mũi dị ứng. Không cần điều chỉnh liều khi dùng kết hợp Montelukast với các thuốc: Theophylin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai, terdenadin, digoxin, warfarin.
Phenobarbital: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Montelukast sau khi uống liều duy nhất 10mg giảm gần 20% trên 14 người khỏe mạnh đã uống Phenobarbital 100mg hàng ngày trong 14 ngày và diện tích dưới đường cong của Montelukast giảm khoảng 38%. Tuy nhiên không cần điều chỉnh lượng Montelukast khi uống cùng Phenobarbital.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sang của Montelukast và rosiglitazone lại cho thấy Montelukast không ức chế CYP 2C8 vin vivo. Do đó, Montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme này.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻ em