Chi tiết sản phẩm
Thành phần Telmisartan.......40mg
Mô tả:
Chỉ định:
Zhekof được chỉ định điều trị tăng huyết áp: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II như telmisartan cũng có thể thay thế với thuốc kháng ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
Cách dùng:
Thuốc dùng uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn
Liều dùng:
Người lớn: 40mg/lần/ngày. Đối với 1 số người bệnh, chỉ cần liều 20mg/lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80mg/lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
Suy thận: không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều dùng hàng ngày không được vượt quá 40mg/lần/ngày.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau lưng; xoang mũi đau và tắc nghẽn, tiêu chảy.
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ trong số những triệu chứng sau, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; khó thở hoặc nuốt; đau và chuột rút ở cẳng chân khi đi bộ hoặc tập thể dục; phồng rộp da hoặc phát ban.
Thận trọng:
Telmisan có thể gây hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt ở tư thế nằm ngửa, nếu cần thiết cần truyền tĩnh mạch dung dịch nước biển.
Telmisartan có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng, hoặc ngất xỉu. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.
Sử dụng thận trọng với các bệnh nhân:
Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Suy tim sung huyết nặng (có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin – angiotensin – aldosteron, đi kèm với giảm tiểu cầu, tăng ure huyết, suy thận cấp có thể gây chết).
Mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
Loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày - ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột).
Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
Hẹp động mạch thận.
Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
Thời kỳ mang thai:
Do thận trọng, không nên dùng telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai.
Chống chỉ định dùng telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin, có thể gây tổn hại cho thai: hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Ít nước ối ở người mẹ (có thể do giảm chức năng thận của thai) kết hợp với cơ cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo.
Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú:
Chống chỉ định dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì không biết telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Để bảo đảm an toàn cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú mẹ, tuỳ theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.