Chi tiết sản phẩm
Thành phần Mỗi viên nén bao phim chứa Bezafibrate 200 mg.
Mô tả:
Công dụng
Bezafibrateđược chỉ định phối hợp với chế độ ăn và các biện pháp điều trị không dùng thuốcnhư tập luyện, giảm cân trong các trường hợp sau:
• Điềutrị tăng triglyceride máu mức độ nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
• Tănglipid máu hỗn hợp khi có chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin.
Cách dùng- Liều dùng
Liều dùng
Người lớn
Liềukhuyến cáo là 1 viên ZAFULAR (Bezafibrate 200mg) ngày 3 lần. Thỉnh thoảng,những triệu chứng rối loạn trên đường tiêu hóa có thể xảy ra. Ở bệnh nhân nhạycảm, liều dùng nên tăng chậm trong vòng 5 đến 7 ngày có thể giúp bệnh nhântránh những triệu chứng này.
Người cao tuổi
Ở bệnhnhân cao tuổi, việc suy giảm chức năng thận tỷ lệ thuận với tuổi tác.
Liềudùng của bezafibrate ở người cao tuổi nên được điều chỉnh dựa trên giá trị độthanh thải creatinin huyết thanh.
Bệnh nhân suy thận
Bệnhnhân đang thẩm phân máu, chống chỉ định dùng bezafibrate.
Liềudùng ở bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh dựa theo nồng độ creatinin huyết thanhhoặc độ thanh thải creatinin theo bảng sau:
Creatinin huyết thanh
Độ thanh thải creatinin
Liều dùng
Đến 135 μmol/ lít
Trên 60 ml/ phút
200 mg ngày 3 lần
136 - 225 μmol/ lít
40 - 60 ml/ phút
200 mg ngày 2 lần
226 - 530 μmol/ lít
15 - 40 ml/phút
200 mg ngày 1 đến 2 lần
Trên 530 μmol/ lít
Dưới 15 ml/ phút
Chống chỉ định
Trẻ em
Liềudùng của bezafibrate cho trẻ em và thanh thiếu niên chưa được thiết lập.
Đápứng điều trị ban đầu với bezafibrate thường nhanh; mặc dù, có vài trường hợpđáp ứng điều trị chậm nhưng tăng dần sau vài tuần; nếu kết quả điều trị khôngđáp ứng sau 3 đến 4 tháng thì bệnh nhân nên ngưng việc điều trị vớibezafibrate.
Cách dùng
Viên nénbao phim ZAFULAR được chỉ định dùng đường uống và nên uống nguyên viên với nướctrong hoặc ngay sau bữa ăn; phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế mỡ.
Chống chỉđịnh
Chốngchỉ định dùng ZAFULAR trong các trường hợp sau:
• Bệnhnhân được biết quá mẫn với bezafibrate, với các thuốc nhóm fibrate khác, vớibất kỳ thành phần nào của thuốc.
• Bệnhnhân suy gan tiến triển (ngoại trừ trường hợp gan nhiễm mỡ có liên quan đếnviệc tăng triglyceride).
• Bệnhnhân bị bệnh lý về túi mật có hoặc không có kèm theo bệnh sỏi mật.
• Bệnhnhân bị hội chứng thận hư và suy thận nặng (nồng độ creatinin huyết thanh trên530 μmol/1 và độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút), bệnh nhân thẩm phânmáu.
• Kếthợp với chất ức chế cạnh tranh với men khử HMG-CoA (các statin) ở những bệnhnhân có yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh cơ.
• Bệnhnhân được biết có tiền sử dị ứng ánh sáng hoặc bị nhiễm độc ánh sáng trong thờigian điều trị với thuốc nhóm fibrate.
Cảnh báovà thận trọng
Bezafibratenên được sử dụng phối hợp với chế độ ăn và các biện pháp điều trị không dùngthuốc như tập luyện, giảm cân và điều trị rối loạn chuyển hóa khác (như bệnhtiểu tiểu đường, bệnh gout).
Vớicác trường hợp tăng cholesterol thứ phát như đái tháo đường tuýp 2 không kiểmsoát, suy tuyến giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein huyết, bệnh gan tắcnghẽn đang trị liệu, nghiện rượu nên được điều trị thỏa đáng trước khi dùngliệu pháp bezafibrate.
Bezafibratevà các thuốc nhóm fibrate khác có thể gây ra bệnh cơ, biểu hiện là yếu cơ hoặcđau, thường kèm theo sự gia tăng đáng kể creatine kinase (CPK). Trong trườnghợp bị tổn thương cơ nghiêm trọng (như tiêu cơ vân) đã được quan sát thấy. Nguycơ tiêu cơ vân có thể tăng lên khi dùng liều cao hơn liều khuyến cáo bezafibrate,thường gặp ở bệnh nhân suy thận và ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dẫn đếnbệnh cơ như bệnh nhân suy thận, người cao tuổi, tiền sử cá nhân hoặc gia đìnhcó các rối loạn cơ di truyền, và tiền sử nhiễm độc ánh sáng trong thời gianđiều trị với thuốc nhóm fibrate, giảm hoạt động tuyến giáp, nhiễm khuẩn nặng,chấn thương, phẫu thuật, rối loạn hormone, mất cân bằng điện giải và uống nhiềurượu.
Bezafibratenên được sử dụng thận trọng khi kết hợp với chất ức chế cạnh tranh với men khửHMG-Co A (các statin) vì sự kết hợp này đã được chứng minh là làm tăng tỷ lệmắc bệnh và mức độ nghiêm trọng của bệnh cơ. Bệnh nhân cần được thông báo vềcác triệu chứng và theo dõi các dấu hiệu của bệnh cơ, gia tăng đáng kể CPK vàcần ngưng liệu pháp phối hợp nếu các dấu hiệu của bệnh cơ phát triển. Liệu phápkết hợp bezafibrate và chất ức chế cạnh tranh men khử HMG-CoA không nên dùngcho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh cơ.
Bezafibratelàm thay đổi thành phần của mật; đã có những báo cáo về sự phát triển sỏi mật ởbệnh nhân dùng bezafibrate. Bezafibrate có thể làm tăng bài tiết cholesterolvào mật, dẫn tới bệnh sỏi mật. Trong quá trình điều trị với bezafibrate, nếu cócác dấu hiệu hoặc triệu chứng bị sỏi mật, bệnh nhân cần được kiểm tra túi mậtvà nên ngưng điều trị với bezafibrate nếu tìm thấy sỏi mật.
Vì cácoestrogen có thể dẫn tới việc tăng lipid máu nên khi kê toa bezafibrate chobệnh nhân bị lipid máu cao đang sử dụng thuốc chứa oestrogen hoặc thuốc tránhthai chứa oestrogen thì cần được xác định rõ tăng lipid máu là nguyên phát haythứ phát.
Khidùng bezafibrate kết hợp với các resin gắn acid mật (như colestyramine) thì nênuống hai liều thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ.
Viênnén bao phim ZAFULAR có chứa tá dược màu sunset yellow nên có thể gây ra cácphản ứng dị ứng.
Tác dụngphụ
Tácdụng không mong muốn của thuốc (ADR) trên các hệ cơ quan được hiển thị theo cáctần xuất như rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR <1/10), ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (/10.000 < ADR <1/1.000), rất hiếm gặp (ADR <1/10.000)
Rốiloạn máu và hệ thống bạch huyết
Rấthiếm gặp: Pancytopenia (tình trạng thiếu máu trầm trọng do tế bào tủy xươnggiảm khả năng tạo hồng cầu, chứng thiếu máu không tái tạo được), ban xuất huyếtgiảm tiểu cầu.
Rốiloạn hệ thống miễn dịch
Ítgặp: Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ.
Rốiloạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Thườnggặp: Giảm cảm giác thèm ăn
Rốiloạn tâm thần
Hiếmgặp: Trầm cảm, mất ngủ
Rốiloạn hệ thần kinh
Ítgặp: Chóng mặt, đau đầu.
Hiếmgặp: Bệnh lý thần kinh ngoại vi, dị cảm.
Rốiloạn hô hấp, ngưc và trung thất
Rấthiếm gặp: Bệnh phổi mô kẽ.
Rốiloạn hệ tiêu hóa
Thườnggặp: Rối loạn tiêu hóa
Ítgặp: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.
Hiếmgặp: Viêm tụy
Rốiloạn gan mật
Ítgặp: Tắc nghẽn đường mật
Rấthiếm gặp: sỏi mật
Rốiloạn da và mô dưới da
Ítgặp: Ngứa, nổi mề đay, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, phát ban.
Rấthiếm gặp: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, bệnh nhiễm độc hoại tửthượng bì nghiêm trọng (hội chứng Lyell)
Rốiloạn mô cơ xương và mô liên kết
Ítgặp: Yếu cơ, đau cơ, chuột rút cơ.
Rấthiếm gặp: Tiêu cơ vân.
Rốiloạn thận và tiết niệu
Ítgặp: Suy thận cấp.
Rốiloạn hệ sinh sản và vú
Ítgặp: Rối loạn chức năng cương dương NOS (not otherwise specified), liệt dương,giảm ham muốn tình dục (có thể liên quan đến tăng prolactin nhẹ nhưng chưa đượcxác nhận).
Rốiloạn khác
Ítgặp: Tăng creatinin phosphokinase trong máu, tăng creatinin máu, giảmgamma-glutamyl transferase và trong phosphatase kiềm đồng thời.
Rấthiếm gặp: Hemoglobin giảm, tiểu cầu tăng, số lượng bạch cầu giảm,gamma-glutamyl transferase tăng, transaminase tăng
Thôngbáo cho bác sỹ hoặc dược sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụngthuốc.
Tương tácvới các thuốc khác
Thuốc chống đông đườnguống
Bezafibratelàm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu nên làm tăng nguy cơ chảy máu,nguyên nhân có thể là do cạnh tranh với protein huyết tương; vì vậy, khi dùngkết hợp 2 thuốc thì cần giảm nửa liều dùng thuốc chống đông máu, kiểm tra chỉsố INR và cần theo dõi quá trình đông máu cẩn thận.
Thuốc trị đái tháo đường
Bezafibratecó thể làm tăng lượng đường trong máu nên có thể làm giảm tác dụng của thuốctrị đái tháo đường, bao gồm cả insulin. Hạ đường huyết không được quan sát thấymặc dù hàm lượng đường huyết đã được tăng cường kiểm soát trước khi chỉ địnhbezafibrate cho bệnh nhân tiểu đường.
Các resin gắn acid mật
Sự hấpthu của bezafibrate có thể giảm khi dùng đồng thời với các resin gắn acid mật(như colestyramine, colestipol); do đó nên uống hai liều thuốc cách nhau ítnhất 2 giờ để tránh việc cản trở sự hấp thu.
Cyclosporin
Trongcác trường hợp riêng lẻ, sự suy giảm chức năng thận thuận nghịch đã được ghinhận (kèm theo sự gia tăng tương ứng nồng độ creatinine trong huyết thanh) đãđược báo cáo ở những bệnh nhân ghép tạng được điều trị bằng thuốc ức chế miễndịch (như cycclosporin) đồng thời với bezafibrate. Do đó, chức năng thận ởnhững bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ và ngưng điều trị vớibezafibrate trong trường hợp thay đổi nghiêm trọng các chỉ số xét nghiệm.
Thuốc ức chế MAO(Monoamine oxidase)
Chốngchỉ định dùng đồng thời bezafibrate với các thuốc ức chế MAO do nguy cơ gây độctính trên gan.
Chất ức chế cạnh tranhvới men khử HMG-CoA
Nhưcác thuốc nhóm fibrate, sự kết hợp bezafibrate và thuốc ức chế cạnh tranh vớimen khử HMG-CoA có thể dẫn tới nguy cơ ngộ độc cơ; vì vậy, rất cẩn trọng vớicác điều trị phối hợp hai thuốc này và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ dấuhiệu ngộ độc cơ.
Quá liều
Triệu chứng
Khôngcó triệu chứng cụ thể của quá liều bezafibarate được biết. Suy thận nặng có hồiphục, tiêu cơ vân đã được ghi nhận khi quá liều.
Cách xử trí
Khôngcó thuốc giải độc đặc khi quá liều bezafibrate; vì vậy, điều trị triệu chứngtriệu chứng và điều trị hỗ trợ được khuyến cáo trong trường hợp quá liều. Trongtrường hợp tiêu cơ vân, phải ngừng sử dụng bezafibrate ngay lập tức và theo dõichức năng thận cẩn thận.
Lái xe vàvận hành máy móc
Thuốccó thể gây ra tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu tuy ít gặp nhưng cũng có khảnăng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân không nên láixe và vận hành máy móc nếu gặp những tác dụng phụ này khi dùng thuốc.
Thai kỳ vàcho con bú
Phụ nữ mang thai
Dữliệu sử dụng bezafibrate cho phụ nữ có thai còn hạn chế. Nghiên cứu trên độngvật không thấy tác dụng gây quái thai; tuy nhiên đã quan sát được dấu hiệu độccho bào thai ở mức liều gây độc. Nguy cơ tiềm tàng ở người chưa được biết; vìvậy, không nên dùng bezafibrate cho phụ nữ mang thai và phụ nữ có khả năng sinhsản mà không sử dụng biện pháp tránh thai; chỉ nên dùng thuốc khi thật cầnthiết và đã đánh giá cẩn thận về lợi ích điều trị và nguy cơ xảy ra.
Phụ nữ cho con bú
Chưađược biết bezafibrate và các chất chuyển hóa của nó có bài tiết qua sữa mẹ haykhông. Rủi ro đối với trẻ bú mẹ chưa được loại trừ; vì vậy, không nên dùngbezafibrate cho phụ nữ cho con bú; nếu cần thiết phải dùng thì cần ngưng chocon bú.
Dược lựchọc
Nhóm dược lý:Thuốc chống rối loạn lipid máu (nhóm fibrate);
Mã ATC: C10AB02
Cơ chế tác dụng
Bezafibratelàm giảm lipid máu (các triglyceride và cholesterol), tác dụng chính là làmgiảm lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) vàlàm tăng lipoprotein tỷ trọng cao (HDL). Các hoạt động của lipid triglyceride(lipoprotein lipase và lipoprotein lipoprotein gan) tham gia vào quá trình dịhóa các lipoprotein giàu triglyceride được tăng lên bởi bezafibrate. Trong quátrình suy thoái tăng cường lipoprotein giàu triglyceride (chylomicrons, VLDL),tiền chất cho sự hình thành HDL được hình thành giải thích sự gia tăng HDL. Hơnnữa, quá trình sinh tổng hợp cholesterol bị giảm bởi bezafibrate, được đi kèmvới sự kích thích sự trao đổi chất lipoprotein qua trung gian thụ thể LDL.
Cácnghiên cứu đã cho thấy bezafibrate có hiệu quả trong điều trị tăng lipid máu ởbệnh nhân đái tháo đường. Một số trường hợp cho thấy giảm có lợi trong đườnghuyết lúc đói. Giảm đáng kể nồng độ fibrinogen huyết thanh đã được quan sátthấy ở bệnh nhân nồng độ fibrinogen máu cao (hyperfibrinogenaemic) được điềutrị bằng bezafibrate.
Cóbằng chứng cho thấy việc điều trị bằng fibrate có thể làm giảm biến cố bệnhmạch vành tim nhưng không được chứng minh là làm giảm tất cả các nguyên nhângây tử vong trong phòng ngừa nguyên phát hoặc thứ phát của bệnh tim mạch.
Dược độnghọc
Hấp thu
Bezafibrateđược hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh tronghuyết tương khoảng 8 mg/1 đạt được sau 1-2 giờ sau khi dùng liều duy nhất liều200 mg ở những người tình nguyện khỏe mạnh.
Phân phối
Trên95% thuốc liên kết với huyết tương, chủ yếu là albumin; thể tích phân bố biểukiến là 17 lít.
Chuyển hóa
Bezafibratetrải qua một số chuyển hóa ở gan, chưa biết chính xác cơ chế chuyển hóa củabezafibrate, sự trao đổi chất xảy ra thông qua hydroxyl hóa và glucuronidation;sự phân tách thủy phân bởi men oxi hoá đa chức năng của ti thể (microsomalmixed-function oxidase) có thể cũng có liên quan; tuy nhiên; chưa được biếthoạt động của glucuronides và dẫn xuất hydroxy (chất chuyển hóa củabezafibrate).
Thải trừ
Thờigian bán thải của thuốc khoảng 1 - 2 giờ và thời gian này có thể kéo dài nếuchức năng thận bị suy giảm. Phần lớn thuốc được bài tiết trong nước tiểu,khoảng 95% dạng hoạt động của thuốc gắn 14C được thu hồi trongnước tiểu và khoảng 3% trong phân trong vòng 48 giờ. Khoảng 50% liều dùng đượcthu hồi trong nước tiểu dạng không đổi và 20% còn lại là chất chuyển hóa, chủyếu là liên hợp glucouronide. Độ thanh thải của thận khoảng 3,4-6,0 lít/ giờ.
Chưađược biết bezafibrate và chất chuyển hóa của bezafibrate có bài tiết vào sữa mẹhay không.
Dược động học trong quần thểđặc biệt
Bệnh nhân suy gan
Dobezafibrate chủ yếu chuyển hóa qua gan, chống chỉ định dùng bezafibrate chobệnh nhân suy chức năng gan (ngoại trừ trường hợp gan nhiễm mỡ có liên quan đếnviệc tăng trị số triglyceride)
Người cao tuổi
Ở bệnhnhân cao tuổi, việc suy giảm chức năng thận tỷ lệ thuận với tuổi tác; thải trừthuốc của thuốc ra khỏi cơ thể có thể bị trì hoãn trong trường hợp chức năngthận suy giảm. Do đó nên sử dụng thuốc thận trọng ở người cao tuổi và cần điềuchỉnh liều dùng bezafibrate dựa trên giá trị độ thanh thải creatinin vàcreatinin huyết thanh ở bệnh nhân cao tuổi nếu có suy thận.
Bệnh nhân suy thận
Việcthải trừ bezafibrate ra khỏi cơ thể giảm ở những bệnh nhân có chức năng thậnsuy giảm và điều chỉnh liều lượng là cần thiết để ngăn ngừa tích tụ thuốc vàtác dụng độc hại. Liều dùng bezafibrate ở bệnh nhân suy thận nên điều chỉnh dựatrên giá trị độ thanh thải creatinin và creatinin huyết thanh.
Do cósự gắn kết protein cao nên không thể thẩm tách được bezafibrate; do đó chốngchỉ định dùng bezafibrate ở bệnh nhân đang thẩm phân máu.
Bảoquản:
Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻ em