Chi tiết sản phẩm
Thành phần Dexamethason …... 2 mg (Dạng Natri phosphat)
Mô tả:
Chỉ định:
ức chế phản ứng viêm và phản ứng dị ứng (Mục 3.1.2); sốc; chẩn đoán hội chứng Cushing; quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận (xem hydrocortison); phù não; thúc đẩy thai trưởng thành (dùng trong chuyển dạ trước kỳ hạn); viêm khớp dạng thấp, thoái hoá xương khớp.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với dexamethason hoặc với một thành phần của chế phẩm; nhiễm nấm toàn thân; nhiễm khuẩn; nhiễm virus tại chỗ; nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc; khớp bị huỷ hoại, đang dùng vaccin virus sống.
Liều dùng - cách dùng:
Liều thay đổi tuỳ từng chế phẩm và từng người bệnh. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Viêm khớp: Người lớn dùng dexamethason acetat dạng tiêm. Tiêm trong khớp gối: 2 – 4 mg; khớp nhỏ: 0,8 – 1 mg; bao hoạt dịch: 2 – 3 mg; bao gân: 0,4 – 1 mg; mô mềm: 2 – 6 mg. Có thể tiêm lặp lại cách 3 – 5 ngày/lần (bao hoạt dịch) hoặc cách nhau 2 – 3 tuần (khớp). Cần phải bảo đảm tuyệt đối vô khuẩn.
Dị ứng: Người lớn ngày đầu tiêm bắp dexamethason phosphat 4 – 8 mg; ngày thứ 2 và thứ 3 uống dexamethason 3 mg chia làm 2 lần; ngày thứ 4 uống 1 mg chia làm 2 lần; ngày thứ 5 và thứ 6 uống mỗi ngày một liều duy nhất 0,75 mg rồi ngừng thuốc.
Phù não: Người lớn tiêm tĩnh mạch 10 mg dexamethason phosphat, tiếp theo tiêm bắp 4 mg, cứ 6 giờ một lần cho tới khi hết triệu chứng phù não. Thường có đáp ứng rõ sau 12 – 14 giờ và có thể giảm liều sau 2 – 4 ngày rồi ngừng hẳn trong thời gian 5 – 7 ngày. Nếu có thể thì thay tiêm bắp bằng uống dexamethason (1 – 3 mg/lần; ngày 3 lần). Với bệnh nhân có u não không mổ được hoặc tái phát: liều duy trì là dexamethason phosphat 2 mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em: Uống, tiêm bắp, tĩnh mạch, 6 – 40 microgam/kg, 1 – 2 lần/ngày. Sốc do mọi nguyên nhân: Dexamethason phosphat 1 – 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch 1 lần hoặc 40 mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 4 – 6 giờ một lần. Cách khác: tiêm tĩnh mạch 20 mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3 mg/kg/24 giờ. Tiếp tục dùng liều cao cho tới khi người bệnh ổn định (thường không quá 48 – 72 giờ).
Dự phòng hội chứng suy thở ở trẻ đẻ non: Tiêm bắp cho mẹ, bắt đầu ít nhất 24 giờ hoặc sớm hơn (tốt nhất 48 – 72 giờ) trước khi chuyển dạ đẻ sớm: 6 mg cách nhau 12 giờ/lần trong 2 ngày.
Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hoá (khó tiêu, loét dạ dày, có thể bị thủng) trướng bụng; viêm tụy cấp; loét và nhiễm nấm thực quản; tổn thương cơ xương bao gồm bệnh cơ ở gốc chi; loãng xương; gãy xương đốt sống và xương dài; đứt gân; hoại tử xương do vô mạch;tăng thèm ăn; tăng áp lực nội sọ kèm theo phù gai mắt ở trẻ nhỏ (thường sau ngừng thuốc); tâm thần phân liệt nặng thêm; động kinh nặng thêm; glôcôm; phù gai mắt; đục nhân mắt sau dưới bao; giác mạc và củng mạc bị mỏng; nhiễm nấm và nhiễm khuẩn mắt nặng thêm; khó liền sẹo; teo da; da thâm; giãn mao mạch; trứng cá; vỡ cơ tim sau nhồi huyết cơ tim mới; rối loạn nước – điện giải;