Chi tiết sản phẩm
Thành phần Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat).......... 250mg
Mô tả:
Chỉ định:
Amoxicillin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn sau đây:Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenza; Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng; Bệnh lậu; Nhiễm khuẩn đường mật; Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn E.coli nhạy cảm với amoxicillin.
Liều lượng - Cách dùng:
Liều thường dùng là 250 - 500 mg, cách 8 giờ một lần.
Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 - 250 mg, cách 8 giờ một lần.
Trẻ em dưới 20 kg thường dùng liều 20 - 40 mg/kg thể trọng/ngày.
Liều 3g, nhắc lại sau 8 giờ để điều trị áp-xe quanh răng, hoặc nhắc lại sau 10 - 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
Ðể dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
Dùng phác đồ liều cao 3 g x 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.
Nếu cần, trẻ em 3 - 10 tuổi bị viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày.
Ðối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.
Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.
Chống chỉ định:
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicillin nào.
Tác dụng phụ:
Thường gặp:
Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp:
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens-Johnson.
Hiếm gặp:
Gan: Tăng nhẹ SGOT.
Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.
Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.