Aticef 500mg H14vna

NSX: DHG Pharma

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Cefadroxil monohydrat ... tương đương 500 mg cefadroxil Tá dược vừa đủ ..... 1 viên (Magnesi stearat, sodium starch glycolat, aerosil, talc).

Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

Viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi - xoang, viêm thanh quản.

Viêm phế quản - phổi, viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi.

 Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.

 Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú.

Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cơ xương, viêm xương tủy, viêm xương khớp nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Liều dùng - cách dùng:

   Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn.

   Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 500 - 1000 mg (1 - 2 viên) x 2 lần/ ngày.

   Nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình: 500 mg (1 viên) x 2 lần/ ngày. Trường hợp nặng: 1000 mg (2 viên) x 2 lần/ ngày.

   Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 1000 mg (2 viên) x 1 lần/ ngày.

   Trẻ em trên 6 tuổi: 500 mg (1 viên) x 2 lần/ ngày.

   Người suy thận: Cần chỉnh liều trong các trường hợp suy thận có độ thanh thải creatinin ≤ 50ml/ phút. Liều khởi đầu: 500 - 1000 mg (1 - 2 viên).

   Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:

  Độ thanh thải creatinin 0 - 10 ml/ phút: Liều 500 - 1000 mg (1 - 2 viên), cách mỗi 36 giờ.

  Độ thanh thải creatinin 11 - 25 ml/ phút: Liều 500 - 1000 mg (1 - 2 viên), cách mỗi 24 giờ.

  Độ thanh thải creatinin 26 - 50 ml/ phút: Liều 500 - 1000 mg (1 - 2 viên), cách mỗi 12 giờ.

  Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 - 10 ngày.

  Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Tác dụng phụ:

Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, phát ban da nhẹ đến nặng, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, viêm họng, đau miệng hoặc lở loét cổ họng, nhiễm trùng âm đạo. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Cefaclor có thể làm phát triển quá mức vi khuẩn Clostridium difficile gây tiêu chảy từ nhẹ đến viêm đại tràng giả mạc gây tử vong; gây phản ứng quá mẫn.

Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, phát ban da nhẹ đến nặng, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, viêm họng, đau miệng hoặc lở loét cổ họng, nhiễm trùng âm đạo. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Cefaclor có thể làm phát triển quá mức vi khuẩn Clostridium difficile gây tiêu chảy từ nhẹ đến viêm đại tràng giả mạc gây tử vong; gây phản ứng quá mẫn.