Viacoram 7mg/5mg C30vn

NSX: Ireland

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Viacoram 7mg/5mg: Mỗi viên nén chứa 4,756mg perindopril tương ứng với 7mg perindopril arginin và 6,935mg amlodipin besilat tương ứng với 5mg amlodipine.

Mô tả:

Chỉ định: Theo toa bác sĩ

Viacoram được chỉ định điều trịtăng huyết áp vô căn ở người lớn.

Cách dùng Thuốc Viacoram 7mg/5mg

Cách dùng

Nên dùng Viacoram dưới dạng liềuđơn, tốt nhất uống vào buổi sáng và trước khi ăn.

Liều dùng

Người lớn

Viacoram 3,5 mg/2,5 mg được dùng điềutrị đầu tiên ngay sau khi phát hiện bệnh ở các bệnh nhân tăng huyết áp động mạch.Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,5 mg/2,5 mg, 1 lần/ngày.

Sau ít nhất 4 tuần điều trị, liềudùng có thể tăng đến 7 mg/5 mg, 1 lần/ngày ở những bệnh nhân chưa được kiểmsoát huyết áp đầy đủ với Viacoram 3,5 mg/2,5 mg.

Bệnh nhân suy thận

ClCr < 30 ml/phút: Chống chỉ địnhdùng Viacoram.

ClCr từ 30 – 60 ml/phút: Liều khởiđầu khuyến cáo là 3,5 mg/2,5 mg dùng cách ngày. Ở bệnh nhân huyết áp không đượckiểm soát đầy đủ, có thể dùng liều 3,5 mg/2,5 mg, 1 lần/ngày. Nếu cần, có thểtăng liều cho bệnh nhân nếu huyết áp không được kiểm soát tốt. Cần theo dõicreatinin và kali thường xuyên.

Bệnh nhân suy gan

Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng.

Người cao tuổi

Hiệu quả và độ an toàn của Viacoramđã được thiết lập ở người cao tuổi. Thận trọng khi khởi trị dựa theo chức năngthận.

Sau khi khởi trị, theo đõi chứcnăng thận trước khi tăng liều, đặc biệt là ở bệnh nhân ≥ 75 tuổi. Cần theo dõicreatinin và kali thường xuyên.

Trẻ em

Độ an toàn và hiệu quả của Viacoramtrên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tínhchất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến củabệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viêny tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có kinh nghiệm về quá liềuViacoram. Ở amlodipin, kinh nghiệm quá liều trên người còn hạn chế.

Triệu chứng

Quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đếngiãn mạch ngoại biên quá mức và gây nhịp tim nhanh phản xạ. Hạ huyết áp toànthân rõ rệt và có thể kéo dài lên mức shock, có thể dẫn đến tử vong đã được ghinhận.

Với perindopril, dữ liệu về quá liềutrên người còn hạn chế. Các triệu chứng quá liều thuốc ACEI có thể bao gồm hạhuyết áp, shock tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng hô hấp, nhịp timnhanh, đánh trong ngực, nhịp chậm, chóng mặt, lo âu và ho.

Điều trị

Hạ huyết áp rõ rệt trên lâm sàng doquá liều amlodipin cần các hoạt động hỗ trợ tim gồm theo dõi thường xuyên timvà chức năng hô hấp, độ phù chi, thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu.

Dùng thuốc co mạch để phục hồitrương lực mạch máu và huyết áp trong trường hợp không có chống chỉ định. Canxigluconat truyền tĩnh mạch có thể có hiệu quả đối kháng lại tác dụng của thuốcchẹn kênh canxi.

Rửa dạ dày có thể có giá trị trongmột số trường hợp. Trên người khỏe mạnh, dùng than hoạt đến 2 giờ sau khi dùngamlodipin 10 mg làm giảm tỷ lệ hấp thu amlodipin. Lọc máu không hiệu quả doamlodipin gắn chặt với protein huyết tương.

Điều trị quá liều perindopril đượckhuyến cáo là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Nếu xuất hiện hạ huyếtáp, nên để bệnh nhân ở nguyên tư thế shock. Nếu có thể, cân nhắc truyềnangiotensin II và/hoặc các catecholamin đường tĩnh mạch. Perindopril có thể loạibỏ hoàn toàn khỏi tuần hoàn nhờ lọc máu. Tạo nhịp nếu nhịp tim chậm không đáp ứngvới điều trị. Tiếp tục theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, nồng độ các chất điện giảivà creatinin huyết thanh.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uốngcàng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qualiều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấpđôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Viacoram thường gặp cáctác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Hệ thần kinh: Chóng mặt (thườngtrong giai đoạn bắt đầu điều trị).

Hô hấp, lồng ngực và trung thất:Ho.

Tại chỗ: Phù.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Chuyển hóa: Tăng kali máu, tăngglucose máu.

Da: Hồng ban đa dạng.

Khác: Mệt mỏi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cầnngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xửtrí kịp thời.

Chống chỉ định

Viacoram chống chỉ định dùng trongcác trường hợp sau:

Quá mẫn với hoạt chất thuốc, thuốc ứcchế men chuyển angiotensin, các dẫn chất dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phầntá dược nào.

Suy thận nặng.

Tiền sử phù mạch liên quan đến điềutrị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đó.

Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.

Ba tháng giữa và ba tháng cuối thaikỳ.

Hạ huyết áp nặng.

Shock, bao gồm cả shock tim.

Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái(như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).

Suy tim có huyết động không ổn địnhsau nhồi máu cơ tim cấp.

Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnhnhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến sự tiếpxúc của máu với các bề mặt tích điện âm.

Hẹp đáng kể động mạch thận 2 bên hoặchẹp động mạch ở 1 quả thận đảm nhận chức năng còn lại.

Thận trọng khi sử dụng

Quá mẫn, phù mạch

Phù mạch ở mặt, các đầu chi, môi,niêm mạc, lưỡi, thanh môn, thanh quản hiếm khi xuất hiện ở bệnh nhân sử dụngperindopril. Nếu hiện tượng này xảy ra, nên dừng ngay Viacoram và có biện pháptheo dõi thích hợp, liên tục đến khi các triệu chứng này hết hẳn. Nhìn chung hiệntượng sưng khu trú ở mặt và môi thường tự khỏi mà không cần điều trị, dù cácthuốc kháng histamin có thể làm giảm triệu chứng.

Phù mạch liên quan phù thanh quảncó thể gây tử vong. Khi có phù lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, có thể gây ra tắcnghẽn đường hô hấp, nên cấp cứu ngay (dùng adrenaline có hoặc không kèm theocác biện pháp làm thông thoáng đường thở). Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ đến khicác triệu chứng phù thoái lui hoàn toản.

Bệnh nhân có tiền sử phù mạch khôngdo các thuốc ACEI có thể tăng nguy cơ phù mạch khi dùng Viacoram.

Phù mạch ở đường ruột hiếm khi xuấthiện trên bệnh nhân dùng thuốc ACEI. Biểu hiện: Đau bụng (có hoặc không kèm buồnnôn, nôn); một số trường hợp không có phù mặt trước đó và nồng độ C – 1esterase ở mức bình thường. Phù mạch được chẩn đoán thông qua chụp CT ổ bụng,hoặc siêu âm hoặc trong lúc phẫu thuật và sự thoái lui của các triệu chứng saukhi ngừng dùng thuốc ACEI. Phù mạch đường ruột nên được xem xét trong các chẩnđoán phân biệt ở bệnh nhân dùng các thuốc ACEI có biểu hiện đau bụng.

Phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm

Bệnh nhân dùng các thuốc ACEI trongkhi điều trị giải mẫn cảm (nọc độc côn trùng cánh màng) đã gặp các phản ứng phảnvệ.

Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếumáu

Các biểu hiện trên đã được ghi nhậnở bệnh nhân dùng thuốc ACEI. Hiếm khi giảm bạch cầu ở bệnh nhân có chức năng thậnbình thường và không có các yếu tố phức tạp khác. Đặc biệt thận trọng khi dùngViacoram cho bệnh nhân có bệnh mạch máu collagen, bệnh nhân đang điều trị suygiảm miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp các yếutố nguy cơ này, đặc biệt nếu bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận trước đó.Một số bệnh nhân có nhiễm khuẩn nặng, đôi khi không đáp ứng với điều trị khángsinh tích cực. Cần theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu và bệnh nhân cần thôngbáo bất cứ dấu hiệu nhiễm trùng nào (đau họng, sốt).

Phong tỏa kép hệ renin – angiotensin – aldosteron(RAAS)

Sử dụng đồng thời thuốc ACEI, thuốcức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăngkali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Không khuyến cáo phốihợp các thuốc này do gây phong tỏa kép hệ RAAS.

Nếu liệu pháp phong tỏa kép cần thiết,chỉ thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia và cần theo dõi chặt chẽ thườngxuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp.

Các thuốc ACEI và thuốc ức chế thụthể angiotensin II không nên được sử dụng đồng thời ở bệnh nhân có bệnh thận dotiểu đường.

Bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát

Không khuyến cáo dùng Viacoram ở nhữngbệnh nhân cường aldosteron nguyên phát do không đáp ứng với thuốc chống tănghuyết áp hoạt động qua việc ức chế hệ renin – angiotensin.

Bệnh nhân suy thận – Tăng huyết áp động mạch thận

Chống chỉ định trên bệnh nhân suythận nặng (ClCr < 30 ml/phút).

Trên một số bệnh nhân hẹp động mạchthận 2 bên hoặc 1 bên đã điều trị bằng các thuốc ACEI, đã ghi nhận hiện tượngtăng ure máu và creatinin huyết thanh, thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Điềunày dễ xảy ra ở bệnh nhân suy thận. Nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy thậntăng lên nếu có biểu hiện tăng huyết áp – mạch thận. Một số bệnh nhân tăng huyếtáp không có biểu hiện bệnh lý mạch thận trước đó có tăng ure máu và creatinin,thường nhẹ và thoáng qua, đặc biệt khi dùng đồng thời perindopril và thuốc lợitiểu. Điều này dễ xảy ra hơn trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận trước đó.

Amlodipin có thể dùng cho bệnh nhânsuy thận ở liều bình thường. Amlodipin không loại bỏ được bằng lọc máu.

Không khuyến cáo sử dụng Viacoramtrên các bệnh nhân vừa được ghép thận.

Tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy thậnở bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch ở 1 quả thận đảm nhậnchức năng còn lại khi điều trị với thuốc ACEI. Điều trị với thuốc lợi tiểu cóthể là tác nhân cộng hợp. Suy giảm chức năng thận có thể xảy ra chỉ với sự thayđổi nhỏ nồng độ creatinin huyết thanh ngay cả trên những bệnh nhân hẹp động mạchthận một bên.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan

Các thuốc ACEI hiếm khi liên quan đếnhội chứng bắt đầu bằng vàng da ứ mật và tiến triển thành hoại tử gan nghiêm trọngvà (đôi khi) tử vong. Cơ chế của hội chứng này chưa rõ. Bệnh nhân có vàng da vàtăng men gan rõ rệt nên ngừng dùng Viacoram và theo dõi y tế thích hợp.

Trên bệnh nhân suy giảm chức nănggan, thời gian bán thải của amlodipin kéo dài và AUC cao hơn.

Tim mạch

Cơn tăng huyết áp

Độ an toàn và hiệu quả củaamlodipin trên cơn tăng huyết áp chưa rõ.

Bệnh nhân suy tim

Thận trọng khi dùng Viacoram cho bệnhnhân suy tim sung huyết, do amlodipin có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạchvà gây tử vong.

Hạ huyết áp

Các thuốc ACEI có thể gây hạ huyếtáp. Triệu chứng này hiếm gặp trên bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng vàcó khả năng xuất hiện nhiều hơn trên bệnh nhân giảm khối lượng tuần hoàn hoặc bệnhnhân tăng huyết áp nghiêm trọng phụ thuộc renin. Theo dõi chặt chẽ chức năng thậnvà nồng độ kali huyết thanh ở bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp trong thờigian điều trị bằng Viacoram.

Cân nhắc tương tự cho bệnh nhân thiếumáu cơ tim hoặc bệnh mạch máu não, do hạ huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồimáu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.

Nếu hạ huyết áp, đặt bệnh nhân nằmngửa và nếu cần nên truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 9 mg/ml (0,9%). Hạ huyết ápthoáng qua không phải là chống chỉ định cho liều tiếp theo, liều tiếp theo cóthể sử dụng bình thường khi huyết áp đã tăng lên sau khi bồi phụ khối lượng tuầnhoàn.

Bệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽnđường ra của thất trái

Thận trọng khi dùng thuốc ACEI chobệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn đường ra của thất trái (hẹp động mạch chủhoặc bệnh cơ tim phì đại).

Màu da

Thuốc ACEI làm tăng tỷ lệ phù mạchvà ít có hiệu quả hạ áp ở bệnh nhân da đen hơn các bệnh nhân màu da khác.

Ho khan

Có thể có ho khan dai dẳng nhưng sẽhết khi ngưng sử dụng Viacoram.

Bệnh nhân phẫu thuật/gây mê

Ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớnhoặc khi gây mê có sử dụng các thuốc gây hạ huyết áp, perindopril có thể ức chếsự hình thành angiotensin II thứ phát để bù lại renin bị giải phóng. Nên ngừngthuốc trước phẫu thuật 1 ngày. Nếu hạ huyết áp do cơ chế này, cần điều chỉnh bằngtăng thể tích tuần hoàn.

Tăng kali máu

Thuốc ACEI có thể gây tăng kalimáu. Các yếu tố nguy cơ bao gồm: Suy thận, suy giảm chức năng thận, trên 70 tuổi,đái tháo đường, các biến cố xảy ra đồng thời đặc biệt là mất nước, suy tim mấtbù tim cấp, nhiễm toan chuyển hóa và sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữkali, các chế phẩm chứa kali hoặc các muối thay thế chứa kali; hoặc bệnh nhândùng các thuốc làm tăng kali máu (heparin, các thuốc ACEI khác, các thuốc đốikháng angiotensin II, acid acetylsalicyclic > 3 g/ngày, thuốc ức chế COX –2, thuốc NSAID không chọn lọc, thuốc ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặctacrolimus, trimethoprim).

Sử dụng các thuốc này, đặc biệttrên bệnh nhân suy giảm chức năng thận có thể gây tăng đáng kể kali huyếtthanh. Tăng kali máu có thể gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, đôi khi dẫn đếntử vong. Nếu việc phối hợp Viacoram với bất kỳ thuốc nào nêu trên là thực sự cầnthiết, nên thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali máu.

Bệnh nhân đái tháo đường

Ở bệnh nhân đái tháo đường điều trịbằng các thuốc chống đái tháo đường đường uống hoặc insulin, kiểm soát chặt chẽglucose huyết trong tháng đầu điều trị với Viacoram.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu được thực hiện vềảnh hưởng của Viacoram trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Perindopril và amlodipin có thể ảnhhưởng nhẹ đến trung bình trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnhnhân bị chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, kiệt sức hoặc buồn nôn, khả năng phản ứngcó thể bị suy giảm.

Khuyến cáo thận trọng khi dùngViacoram, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.

Thời kỳ mang thai

Không khuyến cáo dùng Viacoramtrong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng giữa và 3 thángcuối thai kỳ.

Không nên bắt đầu dùng Viacoramtrong thời kỳ mang thai. Trừ trường hợp việc tiếp tục sử dụng Viacoram được coilà cần thiết, bệnh nhân đang dự định có thai nên chuyển sang dùng một thuốc điềutrị tăng huyết áp khác đã có dữ liệu an toàn được thiết lập trên phụ nữ cóthai. Khi bệnh nhân được chẩn đoán có thai, nên ngừng ngay lập tức điều trị bằngViacoram và nên áp dụng một liệu pháp điều trị thay thế khác.

Thời kỳ cho con bú

Không khuyến cáo dùng Viacoramtrong thời kỳ cho con bú. Do đó, quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùngthuốc dựa vào mức độ quan trọng của liệu pháp này trên người mẹ.

Tương tác thuốc

Tăng nguy cơ tăng kali máu khi phốihợp Viacoram với các thuốc: Aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốcACEI, thuốc kháng thụ thể angiotensin II, NSAIDs, heparin, các thuốc ức chế miễndịch (cyclosporin, tacrolimus, trimethoprim…).

Chống chỉ định sử dụng đồng thờiViacoram và aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận,nguy cơ tăng kali máu, chức năng thận xấu đi và tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch vàtử vong do các bệnh tìm mạch tăng lên.

Không khuyến cáo phối hợp Viacoramvà estramutine do tăng nguy cơ gặp tác dụng bất lợi như phù mạch thần kinh.

Không khuyến cáo sử dụng Viacoramcùng lithi do gây tăng có hồi phục nồng độ lithi gây độc, nhưng nếu cần thiếtphải phối hợp, nên theo dõi chặt nồng độ lithi huyết thanh.

Do nguy cơ tăng kali máu, khôngkhuyến cáo phối hợp Viacoram (chứa amlodipin) với dantrolen truyền tĩnh mạchtrên bệnh nhân có khả năng tăng thân nhiệt ác tính và trong điều trị tăng thânnhiệt ác tính.

Kết hợp thuốc ACEI và các thuốc trịđái tháo có thể gây hạ glucose máu do làm tăng tác dụng hạ glucose của thuốc.Hiện tượng này phổ biến hơn trong các tuần đầu khi phối hợp thuốc và trên bệnhnhân suy thận.

Kết hợp Viacoram với baclofen làmtăng tác dụng hạ huyết áp. Theo dõi huyết áp và chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếucần.

Dùng chung Viacoram và thuốc lợi tiểukhông giữ kali, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc mất muối,có thể gây giảm huyết áp quá mức.

Kết hợp Viacoram và thuốc nhómNSAIDs (gồm cả aspirin liều ≥ 3g/ngày) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp vàtăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.

Sử dụng đồng thời Viacoram với cácthuốc cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ amlodipin huyết tương; dùng đồngthời Viacoram với các thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ amlodipin huyết tương.

Không khuyến cáo dùng Viacoram cùngbưởi chùm do làm tăng sinh khả dụng của amlodipin, làm tăng tác dụng hạ huyếtáp.

Phối hợp Viacoram với thuốc mê, thuốcchống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc chống tăng huyết áp và thuốcgiãn mạch (đặc biệt với nitroglycerin và nitrat) có thể gây hạ huyết áp quá mức.

Tăng nguy cơ phù mạch do gliptinlàm giảm tác dụng của dipeptidyl peptidase IV (DPP – IV) ở bệnh nhân dùng chungvới thuốc ACEI.

Các thuốc giống giao cảm có thể làmgiảm tác dụng hạ huyết áp của Viacoram.

Thuốc chẹn α, amifostin phối hợpViacoram làm tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

Các corticoid, tetracosactid làm giảmtác dụng hạ huyết áp của Viacoram.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm taytrẻ em