Trifungi H1vi4v

NSX: Pymepharco

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Itraconazol (dưới dạng vi hạt chứa Itraconazol 22%) 100 mg

Mô tả:

 

 

Chỉ định:

Nhiễm nấm candida ở miệng – họng.

Lang ben, nhiễm nấm ngoài da như nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.

Nấm móng tay, móng chân.

Nhiễm nấm nội tạng do nấm Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus, Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces .

Điều trị duy trì: Ở người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.

Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài.

Liều lượng - Cách dùng:

Uống thuốc ngay sau khi ăn.(Liều tính theo viên 100mg)

Nhiễm nấm Candida âm hộ – âm đạo : 2 viên(100mg) x 2 lần/ngày dùng trong 1 ngày; hoặc 2 viên x 1 lần/ngày và dùng trong 3 ngày.Lang ben : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày.

 Nấm ngoài da : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.

 Các vùng sừng hóa cao như ở trường hợp nhiễm nấm ở lòng bàn chân, lòng bàn tay: 2 viên x 2 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 30 ngày.

Nhiễm Candida ở miệng – họng : 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày. Ở người bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.

Nấm móng : uống 2-3 đợt, mỗi đợt 7 ngày, ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, chiều 2 viên. Các đợt điều trị luôn cách nhau bởi 3 tuần không dùng thuốc. Hoặc điều trị liên tục 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 3 tháng.

Nhiễm Aspergillus : 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2-5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2 viên x 2 lần/ngày.

Nhiễm nấm Candida : 1-2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 3tuần đến 7 tháng.

Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não : 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2 tháng đến 1 năm.

Viêm màng não do Cryptococcus : 2 viên x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 2 viên x 1lần/ngày.

 Nhiễm Histoplasma : 2viên x 1-2lần/ngày, thời gian sử dụng trung bình 8 tháng.

Nhiễm Sporothrix schenckii : 1viên x 1lần/ngày, dùng trong 3 tháng.

Nhiễm Paracoccidioides brasiliensis : 1viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.

Nhiễm Chromomycosis (Cladosporium, Fonsecaea): 1-2viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.

Nhiễm Blastomyces dermatitidis : 1viên x 1lần/ngày hoặc 2viên x 2lần/ngày, dùng trong 6 tháng.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay các thành phần của thuốc. 

Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú, chỉ sử dụng khi nhiễm nấm nội tạng đe dọa đến tính mạng và khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi. 

Dùng đồng thời với thuốc : terfenadin, astermizol, cisapride, triazolam và midazolam uống. 

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ có thể xảy ra là buồn nôn, đau bụng nhức đầu và khó tiêu. 

Ít khi gặp các trường hợp dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan có hồi phục, hội chứng Stevens-Johnson. Rất hiếm khi bị giảm kali huyết.