Chi tiết sản phẩm
Thành phần Tinidazole 500mg
Mô tả:
Chỉ định: Theo toa bác sĩ
Dựphòng:
Phòngnhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩnliên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
Điềutrị:
Cácnhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xevòi buồng trứng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
- Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xephổi.
- Viêm âm đạo khô
- Nhiễm Trichomonas sinh dụctiết niệu cả nam và nữ.
- Nhiễm Giardia.
- Nhiễm amip ruột.
- Amip cư trú ở gan.
Chống chỉ định
- Quá mẫnvới tinidazol.
- Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.
- Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Liều dùng và cách dùng
* Cáchdùng:
-Tinidazol thường dùng uống với liều duy nhất trong hoặc sau bữa ăn.
*Liều dùng:
- Phòngnhiễm khuẩn sau phẫu thuật:
Người lớnuống liều duy nhất 2g trước phẫu thuật 12 giờ
-Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí:
Người lớnngày đầu uống 2g, sau đó uống 1 g/lần hàng ngày; hoặc 500mg, 2 lần/ngày. Thườngđiều trị trong 5 - 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kếtquả lâm sàng. Đặc biệt, khi điều trị triệt để nhiễm khuẩn ở một vài vị trícó khó khăn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.
- Viêmâm đạo không đặc hiệu:
Người lớndùng liều duy nhất 2g, uống một lần. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2g mỗingày một lần (liều tổng cộng 4g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
- Viêmloét lợi cấp: Ngườilớn uống liều duy nhất 2g, một lần.
- NhiễmTrichomonas sinh dục tiết niệu:
+ Ngườilớn: Liều duy nhất 2g, uống một lần. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cảngười bạn tình (vợ hay chồng).
+ Trẻ em: Liều duy nhất 50 - 70 mg/kg thể trọng, uống một lần, có thể dùng mộtliều nhắc lại, nếu cần.
-Nhiễm Giardia
+ Ngườilớn: Liều duy nhất 2g, uống một lần.
+ Trẻ em: Liều duy nhất 50 -75 mg/kg, uống một lần, có thể dùng một liều nhắclại, nếu cần.
-Nhiễm amip ở ruột
+ Ngườilớn: Liều 2g, uống mỗi ngày một lần, trong 2 - 3 ngày.
+ Trẻ em: Dùng một liều duy nhất 50 - 60 mg/kg thể trọng mỗi ngày, uống 3 ngàyliên tiếp.
-Amip gan
+ Ngườilớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 đến 12g, tùy thuộc vào độc lực của Entamoeba histolytica. Với amip ở gan, cóthể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Ban đầu cho uống 1,5 - 2g,một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả,cần tiếp tục tới 6 ngày.
+ Trẻ em: 50 - 60 mg/kg/ngày, uống một lần, trong 5 ngày liên tiếp.
Lưu ý cáctrường hợp phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩnhỗn hợp.
Ngườicao tuổi:
Không cókhuyến cáo liều đặc biệt.
Tác dụng phụ
Có khoảng3% người bệnh được điều trị có các phản ứng không mong muốn.
* Thường gặp, ADR > 1/ 100
- Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
- Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.
* Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100
- Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy.
* Hiếm gặp, ADR < 1/ 1000
- Toàn thân: Dị ứng, sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục.
- Tiêu hóa: Viêm miệng.
- Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da.
- Cơ xương: Đau khớp.
- Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.
Chú ý: Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu bệnh uống rượu khiđiều trị. Thỉnh thoảng cũng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: Ngoại ban, mày đay kèmtheo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hòa và co giật cũngđã được thông báo. Thuốc này chỉ sử dụng theo sự kê đơn của bác sỹ.
Thuốc này chỉ sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ. Thông báo cho bác sỹ nếu cóbất cứ phản ứng nào xảy ra khi dùng thuốc. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến của bác sỹ.
Thận trọng
Trong thờigian điều gian điều trị với Tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì cóthể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đậpnhanh).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
-Phụ nữ có thai:
Tinidazol quahàng rào nhau - thai. Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong3 tháng đầu vì chưa biết ảnh hưởng của các loại thuốc này trên bào thai. Chưacó bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưngcần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại chobào thai và người mẹ ở ba tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
-Phụ nữ cho con bú:
Tinidazolbài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể vẫn tìm thấy tindazoltrong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ítnhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
Lái xe, vậnhành máy móc:
Thận trọngkhi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể docimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trịlẫn độc tính.
- Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazolở gan, và làm giảm tác dụng điều trị.
- Sử dụng đồng thời tinidazol với các thuốc chống đông dạng uống sẽ làm tăngtác dụng chống đông của các thuốc này.
Bảoquản:
Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻ em