Tetracyclin 250mg H100vna

NSX: Mekophar

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Tetracycline hydrochloride 250 mg Tá dược vừa đủ 1 viên. (Talc, Lactose).

Mô tả:

Chỉ Định:

Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Tetracycline:

Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis);bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis...

Nhiễm khuẩn do Rickettsia.

Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.

Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis.

Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae).

Trứng cá.

Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.

Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.

Do mức độ kháng thuốc của vi khuẩn chỉ nên dùng Tetracycline khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.

Cách dùng:

Uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn, nên uống với nhiều nước ở tư thế đứng, không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc:

Người lớn: 4 – 8 viên/24 giờ, chia 2 – 4 lần.

Trẻ em từ 8 – 15 tuổi: 10 – 25mg/kg/24 giờ, chia 3 – 4 lần (không quá 2g/24 giờ).

Tác dụng phụ:

Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, …

Ít gặp: phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, ...

Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, thiếu máu tan huyết, …

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định:

 Mẫn cảm với Tetracycline hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 8 tuổi.

Thận trọng:

 Người cao tuổi; bệnh nhân suy chức năng gan, thận; bệnh nhân bị Lupus ban đỏ toàn thân.

 Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.

Không dùng Tetracyclinecho phụ nữ mang thai và cho con bú.