Chi tiết sản phẩm
Thành phần Cho 1 viên nén bao phim: Fexofenadin hydroclorid 60mg
Mô tả:
Chỉ định
Viêm mũi dị ứng: Telfast BD 60mg được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứngtheo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Mày đay vô căn mạn tính: Telfast BD 60mg được chỉ định để điều trị các biểuhiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻem từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cáchđáng kể.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Liều khuyên dùng của Telfast BD 60mg là 1 viên x 2 lần mỗi ngày.
Người suy thận:
Liều khởi đầu khuyêndùng là 1 viên 60mg mỗi ngày.
Người suy gan:
Không cần điều chỉnh liều.
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống,với nước và trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo
Chống chỉ định
Telfast BD 60mg bị chốngchỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng
Cần thận trọng và điềuchỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồngđộ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài.
Cần thận trọng khidùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chứcnăng thận.
Độ an toàn và tính hiệuquả của Telfast BD 60 mg chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 12 tuổi.
Không tự ý dùng thêmthuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Cần ngưng fexofenadinít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trongda.
Dùng fexofenadin làmbệnh vẩy nến tăng lên.
Tác dụng phụ
Các nghiên cứu lâmsàng có đối chứng với giả dược cho thấy tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhómngười bệnh dùng fexofenadin tương tự như ở nhóm dùng giả dược.
Các tác dụng khôngmong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủngtộc của bệnh nhân.
Thường gặp (> 1/100):
Thần kinh: Buồn ngủ(1,3 - 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn,khó tiêu.
Khác: Dễ bị nhiễmsiêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng,ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp (>1/1.000, <1/100):
Thần kinh: Sợ hãi, rốiloạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hóa: Khô miệng,đau bụng.
Hiếm gặp (< 1/1.000):
Da: Ban da, mày đay,ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phùmạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Không rõ tần suất(không thể ước tính từ dữ liệu hiện có):
Tim mạch: Tăng nhịptim, hồi hộp.
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Thông báo ngay chobác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Erythromycin vàketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thayđổi khoảng QT. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáokhi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp.
Thuốc kháng acid chứanhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc,vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Không ghi nhận cótương tác giữa fexofenadin và omeprazol.
Nồng độ fexofenadincó thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
Fexofenadin có thểlàm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất khángcholinergic.
Tránh dùngfexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).
Fexofenadin có thểlàm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholoinesterase (ở thần kinh trungương), betahistin.
Fexofenadin có thể bịgiảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương),amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
Nước hoa quả (cam, bưởi,táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin đến 36%.
Quá liều
Các báo cáo về quá liềucủa fexofenadin ít gặp và thông tin về độc tính cấp còn hạn chế. Tuy nhiên, buồnngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí: Sử dụng cácbiện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêuhóa. Điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng. Lọc máu làm giảm nồng độ thuốctrong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Thai kỳ và cho con bú
Có thai:
Chưa có nghiên cứu đầyđủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợiích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Cho con bú
Không rõ thuốc có bàitiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữđang nuôi con bằng sữa mẹ.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻem