Tavanic 500mg H5vn

NSX: Sanofi

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Dược chất chính: levofloxacin hemihydrate Loại thuốc: thuốc kháng sinh

Mô tả:

chỉ định : 

Tavanic được dùng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gồm:

Viêm xoang cấp;

Đợt kịch phát của viêm phế quản mạn tính;

Viêm phổi;

Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, kể cả viêm bể thận;

Nhiễm khuẩn ở da và phần mềm.

Liều dùng & cách dùng : 

Người lớn:

 

 

Đối với dạng tiêm truyền, bạn sẽ được truyền IV chậm, ít nhất 30 phút với chai 250mg, 60 phút với chai 500mg.

 

Liều dùng thông thường cho người bị viêm xoang cấp:

 

Bạn uống 500mg ngày 1 lần trong 10-14 ngày.

 

Liều dùng thông thường cho người có đợt viêm phế quản mạn cấp:

 

Bạn uống 250-500mg ngày 1 lần trong 7-10 ngày.

 

Liều dùng đối với người mắc viêm phổi mắc phải cộng đồng:

 

Bạn uống hoặc được truyền IV 500mg, 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.

 

Liều dùng đối với người mắc nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận:

 

Bạn uống hoặc được truyền IV 250mg ngày 1 lần trong 7-10 ngày.

 

Liều dùng đối với người mắc nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng:

 

Bạn uống 250mg/lần/ngày trong 3 ngày.

 

Liều dùng cho người bị nhiễm khuẩn da & mô mềm:

 

Bạn uống hoặc được truyền IV 250-500mg, 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.

 

Liều dùng dành cho người bị viêm tuyến tiền liệt:

 

Bạn uống hoặc được truyền IV 500mg 1 lần/ngày trong 28 ngày.

 

Liều dùng dành cho người bị suy thận (ClCr < 50ml/phút): bác sĩ sẽ chỉnh liều dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn.

Trẻ em :

 

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định

 

Tác dụng phụ 

Các tác dụng phụ thông thường của thuốc gồm: rối loạn tiêu hóa, tăng men gan, nổi mẩn, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, tăng bilirubin, creatinin.

 

Các tác dụng phụ hiếm khi xảy ra bao gồm: tiêu chảy có máu, mề đay, khó thở, trầm cảm, lo sợ, dị cảm, loạn thần kinh, co giật, nhịp nhanh, đau cơ khớp, viêm gân.

 

Một số tác dụng phụ khác rất hiếm khi xảy ra: viêm đại tràng giả mạc, hạ đường huyết, phù Quincke, sốc phản vệ, nhạy cảm ánh sáng, rối loạn giác quan, viêm gan, suy thận cấp.