Chi tiết sản phẩm
Thành phần Simvastatin 10mg, Ezetimib 10mg
Mô tả:
Chỉ định:
Thuốcsử dụng cùng với chế độ ăn uống thích hợp để giúp hạ thấp cholesterol “xấu” và chất béo (như LDL, triglyceride) và làm tăng cholesterol “tốt” (HDL) trong máu nhằm giúp giảm nguy cơ bệnh tim và ngăn ngừa đột quỵ và đau tim.
Ezetimibe hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol bạn hấp thụ từ chế độ ăn uống. Simvastatin thuộc nhóm thuốc “statin.”, hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol tạo ra do gan.
Liều lượng - Cách dùng
Liều thông thường cho người lớn bị tăng lipid máu:
Liều khởi đầu: dùng 1 viên uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Liều khởi đầu là 1 v mỗi ngày có thể được xem xét cho bệnh nhân cần giảm ít LDL-C. Những bệnh nhân cần giảm LDL-C nhiều hơn (hơn 55%) có thể được dùng liều khởi đầu 1 v mỗi ngày nếu không mắc bệnh suy thận trung bình đến nặng (độ lọc cầu thận ước lượng ít hơn 60 ml/phút/1,73 m2). Sau khi bắt đầu hoặc chuẩn độ, nồng độ lipid có thể phân tích sau hơn 2 tuần và liều lượng cần điều chỉnh, nếu cần thiết.
Tương tác thuốc:
Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi có tương tác xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ phải thay đổi liều lượng, hoặc khuyến cáo thêm các biện pháp phòng ngừa. Hãy nói với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc hoặc thuốc không cần toa.
Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi các loại thuốc khác.
Amprenavir;
Atazanavir;
Boceprevir;
Clarithromycin;
Cobicistat;
Cyclosporine;
Danazol;
Darunavir;
Erythromycin;
Fosamprenavir;
Gemfibrozil;
Idelalisib;
Indinavir;
Itraconazole;
Ketoconazole;
Lopinavir;
Mibefradil;
Mifepristone;
Nefazodone;
Nelfinavir;
Posaconazole;
Ritonavir;
Saquinavir;
Telaprevir;
Telithromycin;
Tipranavir;
Voriconazole.
Tác dụng phụ:
Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Đau cơ không rõ nguyên nhân, đau hoặc yếu;
Sốt, mệt mỏi bất thường và nước tiểu có màu sẫm;
Sưng tấy, tăng cân, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi gì cả;
Đau ngực, ho khan, thở khò khè, cảm thấy khó thở;
Đau nặng ở bụng trên lan sang lưng, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh;
Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
Đường trong máu cao (tăng sự khát nước, đi tiểu nhiều, đói, miệng khô, hơi thở mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt, giảm cân).
Bạn nên đi khám ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:
Nhức đầu, chóng mặt, tâm trạng chán nản;
Vấn đề với bộ nhớ, nhầm lẫn;
Đau lưng, đau khớp, đau cơ nhẹ;
Tê hoặc cảm giác ngứa ran;
Vấn đề với sự cương cứng;
Tiêu chảy;
Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ);
Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.