Chi tiết sản phẩm
Thành phần Spiramycin ........... 3.000.000 IU
Mô tả:
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH:
Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.
CHỈ ĐỊNH:
Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều điều trị:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Uống 3.000.000 IU, 3 lần trong 24 giờ (1 viên x 3 lần/ ngày).
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Uống 3.000.000 IU, cách 12 giờ uống một lần (1 viên x 2 lần/ ngày).
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
Uống 9.000.000 IU/ ngày (3 viên/ ngày), chia làm nhiều lần, uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần cho liều nhắc lại.
Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/ sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.
Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.