Chi tiết sản phẩm
Thành phần Mỗi viên chứa: Amlodipine...........10mg
Mô tả:
Chỉ định
Thuốc Pyme Am10 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn định.
Điều trị đau thắt ngực do co mạch.
Cách dùng Thuốc Pyme-AM10
Cách dùng
Thuốc Pyme Am10 dạng viên nén dùng đườnguống.
Liều dùng
Người lớn: Điều trị bệnh đau thắt ngực và cao huyết áp liềukhởi đầu thường là 5mg/lần/ngày. Có thể tăng cho đến liều tối đa là 10mg tùytheo đáp ứng của bệnh nhân.
Bệnh nhân suy gan liều đề nghị thấp hơn.
Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với thuốc lợitiểu thiazide, thuốc ức chế, và thuốc ức chế men chuyển.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùngcụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùngphù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi quá liều?
Nhiễm độc amlodipin rất hiếm.
Trong trường hợp quá liều với thuốc chẹn calci, cách xử tríchung như sau:
Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứngcác tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cầnphải điều chỉnh các chất điện giải.
Trong trường hợp nhịp tim chậm và blốc tim, phải tiêmatropine 0,5-1 mg vào tĩnh mạch cho người lớn (với trẻ em, tiêm tĩnh mạch 20 –50 microgam/kg thể trọng). Nếu cần tiêm nhắc lại.
Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20 ml dung dịch calci gluconat (9mg/ml) trong 5 phút cho người lớn thêm isoprenalin 0,05 – 0,1 microgam/kg/phúthoặc adrenalin 0,05 – 0,3 microgam/kg/phút hoặc dopamine 4 microgam/kg/phút.
Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịchnatri clorid 0,9%. Khi cần phải đặt máy tạo nhịp tim.
Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnhmạch dung dịch natri clorid 0,9%, adrenalin.
Nếu không tác dụng thì dùng isoprenalin phối hợp với amrinon.Điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãncách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùngthuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Pyme Am10 mà bạn có thểgặp.
Thường gặp phản ứng toàn thân như phù cổ chân từ nhẹ đếntrung bình liên quan đến liều dùng, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảmgiác nòng, mệt mỏi, suy nhược; đánh trống ngực; chuột rút; tiêu hóa như buồnnôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở.
Ít gặp: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực; ngoạiban, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp: Ngoại tâm thu; tăng sản lợi; nổi mày đay; tăng enzymegan; tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phảikhi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng vàtham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Pyme Am10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Chống chỉ định ở các bệnh nhân quá mẫn đã biết với amlodipinhoặc các dẫn xuất dihydropyridin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
Thận trọng khi sử dụng
Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim saunhồi máu cơ tim cấp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hànhmáy móc.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và chocon bú
Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơ co tử cung sớm.
Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinhđẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở ngườimẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Đây là nguy cơ chung khi dùngcác thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu dogiãn mạch ngoại biên.
Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quáithai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặcbiệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú có nên dùng thuốc?
Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũycủa amlodipin trong sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặcgây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốcvà các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liềulượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Thuốc kháng viêm không steroid: Các nghiên cứu cho thấyamlodipine được dùng an toàn với thuốc kháng viêm không steroid nhưng có thểlàm giảm tác động hạ huyết áp của amlodipine nhất là indomethacin do ức chếtổng hợp prostaglandin ở thận và/hoặc gây hiện tượng giữ Na và nước.
Estrogen: Estrogen gây giữ nước nên có khuynh hướng tăng áplực máu.
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Làm giảm tác dụng hạhuyết áp của amlodipin.
Các thuốc gây mê: Làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp củaamlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh,buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin,hydantoin...) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết caovới protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết),có thể thay đổi trong huyết thanh.
Bảo quản
Nơi khô mát,
Tránh ánh nắng trực tiếp
.