Predsantyl 16 H100v

NSX: Hasan

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Methylprednisolon.............16mg

Mô tả:

 

 

Chỉ định:

Bệnh thấp khớp: Các dạng hoạt tính, nặng và tiến triển của chứng viêm khớp dạng thấp, như các dạng phá hủy nhanh, biến chứng, ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng [hội chứng Still] hay những dạng kèm tổn thương mắt [viêm mống mắt và những vùng lân cận] khi không đáp ứng với điều trị tại chỗ

Bệnh phế quản, phổi: Hen phế quản, được khuyến cáo dùng kết hợp với thuốc giãn phế quản.

Đợt cấp nặng của bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD), khuyến cáo sử dụng trong 10 ngày.

Các bệnh phổi đặc biệt như: Viêm phế nang cấp, xơ phổi (xơ cứng nhu mô và thay đổi cấu trúc phổi), điều trị lâu dài dạng mạn tính Sarcoid giai đoạn II và III (với thở ngắn, ho và giảm chức năng phổi qua các xét nghiệm đánh giá về chức năng).

Bệnh đường hô hấp trên: Dạng tiến triển nặng của sốt mùa hè và viêm mũi dị ứng mà thất bại với glucocorticoid dạng xịt.

Bệnh da: Các bệnh ở da và niêm mạc nặng và/hoặc lan rộng hoặc kèm tổn thương nội tạng mà không thể điều trị bằng glucocorticoid tại chỗ. Bao gồm: Dị ứng hay giả dị ứng và những phản ứng dị ứng do nhiễm trùng: như phát ban (chứng mề đay cấp), hay phản ứng dạng sốc phản vệ.

Bệnh da nặng, chứng phát ban có liên quan đến thuốc, hồng ban xuất tiết đa dạng, nhiễm độc hoại tử thượng bì (hội chứng Lyell), hồng ban, bệnh da ưu bạch cầu đa nhân sốt cấp tính (hội chứng Sweet), chàm dị ứng do tiếp xúc.

Bệnh tự miễn: Viêm da cơ, lupus ban đỏ, bệnh Discoid mạn.

Rối loạn về máu: bệnh tự miễn về máu: Thiếu máu tan huyết tự miễn.

Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng.

Bệnh Crohn.

Điều trị thay thế hormon: ở bệnh nhân thiếu adrenocortical (suy giảm hay thiểu năng vỏ thượng thận) do mọi nguyên nhân (bệnh Addison, hội chứng adrenogenital, phẫu thuật cắt bỏ 2 tuyến thượng thận, suy tuyến yên).

Hội chứng thận hư.

Đợt cấp của bệnh xơ cứng rải rác.

Viêm màng não do lao.

Bênh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Liều lượng - Cách dùng:

Liều dùng tùy thuộc vào bản chất và độ nặng của bệnh, đáp ứng của từng bệnh nhân.

Bệnh khớp: Khởi đầu 16 – 24 mg/ ngày hoặc có thể lên tới 60 mg/ ngày nếu có tổn thương các cơ quan nội tạng.

Hen phế quản, bệnh tắc nghẽn đường hô hấp: Khởi đầu 32 – 40 mg/ ngày, giảm    8 mg mỗi 4 ngày. Có thể ngừng điều trị sau 3 – 4 tuần.

Bệnh mô kẽ phổi: Viêm phế nang cấp: Khởi đầu 32 – 40 mg/ ngày trong 1 tuần.

Xơ phổi: Khởi đầu 24 – 32 mg/ ngày. Giảm dần đến liều duy trì 4 - 8 mg/ ngày.

Bệnh Sarcoid: Khởi đầu 32 – 40 mg/ ngày từ khi khởi phát, nếu cần có thể chia thành 2 lần/ ngày.

Dị ứng phấn hoa, viêm mũi dị ứng: Khởi đầu 16 mg/ ngày, giảm 8 mg sau 4 ngày, tạm ngưng sau 8 ngày. Nếu không đủ đáp ứng tiếp tục điều trị với 4 – 8 mg/ ngày trong 1 – 2 tuần.

Da liễu: Bệnh da và niêm mạc: Tùy theo mức độ và tiến triển của bệnh, liều khởi đầu 80 – 160 mg, giảm liều nhanh và có thể ngưng sau 2 – 4 tuần.

Bệnh tự miễn

Liều khởi đầu 40 – 160 mg/ ngày, sau đó giảm liều chậm đến liều duy trì, trong một số trường hợp có thể kéo dài đến vài năm.

Trong những trường hợp cấp có thể khởi đầu với liều cao.

Bệnh về máu: Bệnh thiếu máu tan huyết tự miễn: Khởi đầu 80 – 160 mg/ ngày, sau đó giảm dần đến liều duy trì.

Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn: khởi đầu 40 – 80 mg/ ngày, sau đó giảm liều dần.

Điều trị thay thế hormon trong trường hợp thiếu adrenocortical: 4 – 8 mg/ ngày.

   Phương pháp và thời gian dùng:

Thuốc được dùng trong hoặc sau khi ăn, tốt nhất là sau buổi ăn sáng, uống nguyên viên với lượng nước vừa đủ, không được nhai.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.

Đang dùng vaccin virus sống.

Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Tổn thương da do virus, nấm hay lao.

Tác dụng phụ:

Khi dùng thuốc liều cao và kéo dài có thể gây buồn nôn, loét dạ dày tá tràng, nhức đầu, dễ bị kích động, rậm lông, phù, tăng huyết áp, yếu cơ, loãng xương.