Pharmox Imp 1gr H2vi7vn

NSX: Imexpharm

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted) 1000mg

Mô tả:

Chỉ định: Thuốc dùngtheo toa bác sĩ

Amoxicillin đượcchỉ định cho các nhiễm khuẩn sau đây:

Nhiễm khuẩn đườnghô hấp trên.

Nhiễm khuẩn đườnghô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiếtpenicilinase và H. influenza.

Nhiễm khuẩn đườngtiết niệu không biến chứng.

Bệnh lậu.

Nhiễm khuẩn đườngmật.

Nhiễm khuẩn da, cơdo liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn E.coli nhạy cảm với amoxicillin.

Liều lượng - Cách dùng

Ðường uống.

Liều thường dùnglà 250 - 500 mg, cách 8 giờ một lần.

Trẻ em đến 10 tuổicó thể dùng liều 125 - 250 mg, cách 8 giờ một lần.

Trẻ em dưới 20 kgthường dùng liều 20 - 40 mg/kg thể trọng/ngày.

Liều 3g, nhắc lạisau 8 giờ để điều trị áp-xe quanh răng, hoặc nhắc lại sau 10 - 12 giờ để điềutrị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.

Ðể dự phòng viêmmàng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g cách 1 giờ trước khi làmthủ thuật như nhổ răng.

Dùng phác đồ liềucao 3 g x 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc táiphát.

Nếu cần, trẻ em 3- 10 tuổi bị viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày.

Ðối với người suythận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:

Cl creatinin <10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.

Cl creatinin >10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.

Chống chỉ định:

Không dùng thuốccho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicillin nào.

Tương tác thuốc:

Sự hấp thuamoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trướchay sau bữa ăn. Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.

Khi dùngalopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.

Có thể có sự đốikháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn nhưcloramphenicol, tetracyclin.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Ngoạiban (3-10%), thường xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị.

Ít gặp:

+ Tiêu hoá: Buồnnôn, nôn, ỉa chảy.

+ Phản ứng quá mẫn:Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens-Johnson.

Hiếm gặp:

+ Gan: Tăng nhẹSGOT.

+ Thần kinh trungương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặcchóng mặt.

+ Máu: Thiếu máu,giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạchcầu, mất bạch cầu hạt.

Chú ý đề phòng:

Phải định kỳ kiểmtra các chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.

Có thể xảy ra phảnứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặccác dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin,cephalosporin và các dị nguyên khác.

Nếu phản ứng dị ứngxảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừngdùng amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệupháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không baogiờ được điều trị bằng penicillin hoặc cephalosporin nữa.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em