Peritol H10vi10v

NSX: Hungary

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Trong mỗi viên nén Peritol có 4 mg cyproheptadin hydroclorid (tương đương với 4,3 mg cyproheptadin hydroclorid sesquihydrat).

Mô tả:

Chỉ định

Peritol được chỉ định trong điều trị:

+ Các tình trạng dị ứng, nhất là những trường hợp có ngứa, như là mày đay cấpvà mạn tính, phù thần kinh-mạch, ngoại ban do thuốc, ngứa, eczema, viêm da dạngeczema, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch,bệnh huyết thanh, côn trùng cắn.

+ Đau đầu do mạch máu (đau nửa đầu, đau đầu do histamin).

Cách dùng - Liều dùng

Liều lượng phải được xác định cho từng bệnh nhân. Hiệu quả của một liều đơnthường kéo dài trong 4 đến 6 giờ. Sau đó liều hàng ngày tiếp theo cần được chialàm nhiều lần, thường là 3 lần mỗi ngày hoặc thường xuyên khi cần thiết để duytrì hiệu quả liên tục.

Do tác dụng an thần của thuốc xảy ra nhiều hơn khi bắt đầu điều trị do đónên dùng liều đầu tiên sau bữa ăn tối.

Người lớn:

Liều khởi đầu hàng ngày cho người lớn thông thường là 4-20 mg (1 viên nén x1-5 lần), phần lớn bệnh nhân cần dùng liều 12-16 mg (1 viên nén x 3-4 lần). Liềukhởi đầu hàng ngày khuyến cáo cho người lớn là 3 x 4 mg (1 viên nén x 3 lần).

Mày đay mạn tính: 3 x 2 mg mỗi ngày (1/2 viên nén x 3 lần).

Đau nửa đầu cấp tính: 4 mg (1 viên nén) mỗi ngày. Nếu vẫn còn đau nửa đầuthì có thể lặp lại liều như trên vào nửa giờ sau đó. Tổng liều không vượt quá 8mg (2 viên nén) trong 4-6 tiếng đồng hồ.

Liều duy trì trong đau nửa đầu: 12 mg mỗi ngày (1 viên nén x 3 lần). Liều tốiđa trong ngày cho người lớn: 32 mg.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động khôngnên dùng viên nén Peritol vì những người này dễ bị các tác dụng phụ gây ra bởicác thuốc kháng histamin (như chóng mặt, buồn ngủ, hạ huyết áp) (xem mục Chốngchỉ định).

Trẻ em:

Không dùng Peritolcho trẻ dưới 2 tuổi do độ an toàn và hiệu quả của thuốcchưa được nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân này.

Liều khuyến cáo cho trẻ trên 2 tuổi là 0,25 mg/kg thể trọng/ngày hoặc 8mg/m2.

Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: có thể cho 4-6 mg (1/2 viên nén x 2-3 lần) mỗi ngày.Liều tối đa trong ngày cho nhóm tuổi này không được quá 12 mg (3 viên nén).

Trẻ từ 7 đến 14 tuổi: liều thông thường hàng ngày là 8-12 mg (1 viên nén x2 hay 3 lần). Nếu cần bổ sung thêm liều, nên uống vào lúc đi ngủ. Liều tối đakhông nên vượt quá 16 mg (4 viên nén) mỗi ngày.

Có thể phải giảm liều cho bệnh nhân suy gan, do chuyển hóa của thuốc có thểchậm hơn ở người mắc bệnh gan.

Có thể phải điều chỉnh và giảm liều cho bệnh nhân suy thận do phần lớn thuốcđược thải trừ qua nước tiểu.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc,

Có cơn hen cấp tính,

Bị tăng nhãn áp,

Loét dạ dày có hẹp, nghẹt môn vị,

Các trạng thái đi kèm với bí tiểu (phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng,tắc nghẽn cổ bàng quang),

Đang dùng các thuốc thuộc nhóm ức chế MAO,

Phụ nữ đang cho con bú (xem mục Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú),

Người già suy kiệt (trên 65 tuổi), bệnh nhân không thể tự vận động,

Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

Cảnh báo và thận trọng

Các thuốc kháng histamin không nên sử dụng để điều trị các triệu chứng đườnghô hấp dưới, bao gồm cả hen cấp tính.

Các thuốc kháng histamin có thể làm giảm sự tỉnh táo; ngược lại, đặc biệt ởtrẻ nhỏ đôi khi chúng có tác dụng kích thích.

Không dùng Peritol cho trẻ dưới 2 tuổi do chưa đủ dữ liệu về an toàn và hiệuquả (xem mục Liều dùng và cách dùng).

Cyproheptadin cũng có tác dụng chống tiết cholin nên phải thận trọng khidùng thuốc trong các trường hợp sau đây:

+ có tiền sử hen phế quản,

+ tăng nhãn áp,

+ cường tuyến giáp,

+ các bệnh tim mạch,

+ tăng huyết áp.

Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của các thuốckháng histamin do đó bệnh nhân không được uống rượu bia khi đang dùng Peritol(xem mục Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).

Các bất thường trong sự tạo máu (giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểucầu, thiếu máu do tan máu) hiếm khi xảy ra khi dùng các thuốc kháng histamindài ngày. Cần phải kiểm tra công thức máu nếu bệnh nhân bị sốt không rõ nguyênnhân, đau họng, thương tổn niêm mạc miệng, xanh xao, vàng da, suy nhược, khó thở,chảy máu hoặc tụ máu không rõ nguyên nhân, bất thường hay khó kiểm soát trongquá trình điều trị kéo dài. Có thể phải xem xét đến việc ngưng điều trị nếu thấycó bất thường về tạo máu.

Mỗi viên nén Peritol có chứa 128 mg lactose. Bệnh nhân không dung nạpgalactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase, hoặc kém hấp thuglucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tác dụng phụ

Không có tài liệu lâm sàng mới của cyproheptadin có thể sử dụng được để xácđịnh tần suất xảy ra các tác dụng không mong muốn. Không có dữ liệu liên quan vềcác tác dụng không mong muốn phổ biến nhất để xác định tần suất xảy ra.

Sử dụng viên nén Peritol có thể gây các tác dụng không mong muốn sau:

Xét nghiệm cận lâm sàng:

Tăng cân.

Rối loạn tim mạch:

Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Rối loạn hệ thần kinh:

Trong thời gian điều trị bằng Peritol thường xuất hiện buồn ngủ và ngủ lơmơ. Các tác dụng phụ này thường thoáng qua. Một số bệnh nhân than phiền về cảmgiác buồn ngủ khi bắt đầu điều trị bằng Peritol, tác dụng phụ này sẽ mất đi sau3-4 ngày điều trị đầu tiên. Ngoài ra an thần, chóng mặt, rối loạn phối hợp, mấtđiều hòa, run, dị cảm, viêm dây thần kinh, co giật, đau đầu và yếu mệt cũng cóthể xảy ra.

Rối loạn mắt:

Mờ mắt, rối loạn điều tiết (giãn đồng tử), nhìn đôi.

Rối loạn tai và mê đạo:

Viêm mê đạo cấp, chóng mặt, ù tai.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

Khô mũi và họng, dịch phế quản đặc, khó thở, nghẹt mũi, chảy máu cam.

Rối loạn tiêu hóa:

Khô miệng, buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón.

Rối loạn thận và tiết niệu:

Hay buồn đi tiểu, khó tiểu tiện, bí tiểu.

Rối loạn da và mô dưới da:

Các triệu chứng dị ứng như ban đỏ, ban xuất huyết, mày đay, hiếm khi phùQuincke, nhiều mồ hôi, nhạy cảm với ánh sáng.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

Biếng ăn, tăng cảm giác thèm ăn.

Rối loạn mạch máu:

Hạ huyết áp.

Rối loạn toàn thân:

Khó chịu, cảm giác bị bóp chẹt ở ngực, mệt mỏi, run rẩy.

Rối loạn hệ miễn dịch:

Phù dị ứng, sốc phản vệ.

Rối loạn gan mật:

Ứ mật, viêm gan, suy gan, bất thường chức năng gan, vàng da.

Rối loạn hệ sinh sản và vú:

Kinh nguyệt sớm.

Rối loạn tâm thần:

Nhầm lẫn, ảo giác, bồn chồn, khó chịu, hành vi gây gổ, mất ngủ, hưng phấn,kích động

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụngthuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc ức chế MAO làm tăng và kéo dài tác dụng chống tiết cholin củaPeritol.

Tác dụng phụ an thần của các thuốc kháng histamin bao gồm cả Peritol cộnghưởng với tác dụng của rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khácnhư thuốc ngủ, thuốc an thần. Do đó bệnh nhân không được uống rượu bia khi đangdùng Peritol, và phải thận trọng khi sử dụng đồng thời Peritol với các thuốc ứcchế hệ thần kinh trung ương khác.

Các thuốc có hoạt tính kháng serotonin như cyproheptadin có thể ảnh hưởng đếntác dụng của các thuốc chống trầm cảm tăng cường serotonin bao gồm các thuốc ứcchế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Điều này có thể dẫn đến khả năngtái phát của bệnh trầm cảm và các triệu chứng liên quan.

Cyproheptadin có thể gây kết quả dương tính giả với thuốc chống trầm cảm 3vòng khi xét nghiệm nước tiểu. Do cyproheptadin và các thuốc chống trầm cảm 3vòng có thể gây các triệu chứng quá liều tương tự nhau, nên bác sỹ cần thận trọngtheo dõi bệnh nhân để kiểm soát độc tính của thuốc chống trầm cảm 3 vòng trongtrường hợp quá liều kết hợp.

Quá liều

Vô tình hoặc cố ý sử dụng quá liều các thuốc kháng histamin có thể gây ứcchế hệ thần kinh trung ương (buồn ngủ, ngủ gà, hôn mê) hoặc có thể gây kíchthích, co giật, ngừng tim và hô hấp thậm chí có thể gây tử vong đặc biệt ở trẻem và trẻ nhỏ. Tác dụng chống tiết cholin (dạng như atropin) (như là khô miệng,giãn đồng tử, đỏ bừng mặt) và các triệu chứng tiêu hóa khác có thể xảy ra.

Nếu bệnh nhân không nôn, cần gây nôn cho các bệnh nhân còn tỉnh. Nếu bệnhnhân không thể nôn, cần chỉ định rửa dạ dày, sau đó cho dùng than hoạt tính. Biệnpháp phòng ngừa chống sặc phải được thực hiện, đặc biệt là ở trẻ em và trẻ nhỏ.

Các dấu hiệu và triệu chứng thần kinh trung ương đe dọa tính mạng cần phảiđược điều trị thích hợp.

Thuốc xổ muối - bằng cách thụt nước vào ruột và làm loãng chất trong ruột -có thể có ích. Tránh dùng các chất kích thích hệ thần kinh trung ương. Xử tríhuyết áp thấp bằng các thuốc co mạch.

Lái xe và vận hành máy móc

Khi mới bắt đầu dùng Peritol, một số bệnh nhân có thể bị chóng mặt, buồn ngủhay ngủ gà (xem mục Tác dụng không mong muốn) do đó có thể gây ảnh hưởng đến khảnăng lái xe và vận hành máy móc. Khi mới bắt đầu điều trị, bệnh nhân không nênlái xe hoặc vận hành máy móc trong một khoảng thời gian xác định tùy từng bệnhnhân. Sau một thời gian điều trị, việc hạn chế hoặc cấm lái xe hoặc vận hànhmáy móc cần được bác sỹ xác định cho từng bệnh nhân.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Chưa có đủ dữ liệu về an toàn của cyproheptadin khi sử dụng cho phụ nữ cóthai. Các kết quả thử nghiệm trên động vật không đảm bảo đầy đủ thông tin liênquan đến sự phát triển của phôi hoặc thai nhi, quá trình sinh và sự phát triểnsau sinh (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Nguy cơ có thể xảy ra trênngười chưa được biết. Không dùng Peritol trong thời kỳ có thai trừ khi lợi íchcủa việc điều trị vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra.

Phụ nữ cho con bú:

Người ta chưa biết liệu cyproheptadin có được tiết vào sữa mẹ hay khôngnhưng do thuốc có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ cần phải cânnhắc ngừng cho trẻ bú mẹ hay ngừng dùng thuốc dựa trên tầm quan trọng của việcdùng thuốc đối với người mẹ (xem mục Chống chi định).

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻem