Chi tiết sản phẩm
Thành phần Viên nén bao phim Indapamide hemihydrate: 2,5 mg.
Mô tả:
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp vô căn (đơn trị hoặc phối hợp thuốc chống tăng huyếtáp khác).
Điều trị ứ muối và dịch liên quan suy tim sung huyết (trong suy tim trái nặng,cấp, trước tiên phải dùng thuốc lợi niệu mạnh hơn như bumetanid/furosemid).
Liều dùng:
Người lớn, người cao tuổi (chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy giảm rấtít):
Tăng huyết áp: 1 viên/ngày vào buổi sáng (tác dụng của indapamide tiến triểndần và huyết áp có thể tiếp tục giảm và chỉ đạt tối đa sau vài tháng bắt đầu điềutrị). Nếu liều 1 viên/ngày không đủ để hạ huyết áp, có thể dùng thêm thuốc chẹnbeta, ACEI, methyldopa, clonidin, thuốc chẹn adrenergic khác. Không khuyến cáodùng liều > 2,5 mg/ngày. Không sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu có thể gây hạkali huyết.
Ứ muối và dịch liên quan suy tim sung huyết: Liều thường dùng là 2,5 mg x 1lần/ngày; sau 1 tuần, có thể tăng tới 5 mg/lần/ngày nếu cần.
Trẻ em, thanh thiếu niên: Không khuyến cáo.
Cách dùng:
Pamidstad 2.5 được dùng bằng đường uống. Nuốt nguyên viên, không bẻ, nhaihoặc nghiền.
Chống chỉđịnh
Quá mẫn với bất kỳthành phần nào của thuốc.
Suy thậnnặng.
Bệnh não gan, suygan nghiêm trọng. Giảm kali huyết.
Phản ứngphụ:
Thường gặp: Phản ứngquá mẫn, phát ban dát sần.
Chưa rõ tần suất:Giảm kèm hạ kali huyết, hạ natri huyết; bất tỉnh; cận thị, nhìn mờ, suy giảm thịlực; xoắn đỉnh; khả năng khởi phát bệnh não gan; có thể làm nặng hơn Lupus banđỏ đã có, nhạy cảm ánh sáng; điện tâm đồ QT kéo dài, tăng glucose huyết, tăngacid uric huyết, tăng enzym gan.
Cảnh báothận trọng
Cân bằng nước vàđiện giải trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị.
Indapamide có thểcho phản ứng (+) trong kiểm tra doping.
Bệnh nhân khôngdung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thuglucose-galactose nên tránh dùng sản phẩm này. Tá dược đỏ ponceau 4R lake có thểgây phản ứng dị ứng.
Tránh sử dụng chophụ nữ mang thai và cho con bú.
Ngừng điều trị:(1) Nếu xảy ra bệnh não gan ở bệnh nhân suy gan, phản ứng nhạy cảm ánh sáng (nếucần điều trị lại: bảo vệ vùng tiếp xúc với ánh nắng mặt trời/tia UVA nhân tạo);(2) Trước khi kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.
Cần chú ý tới đáp ứngcủa cơ thể với thuốc trước khi lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻem