Osarstad 80 H30v

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Hoạt chất: Valsartan 80 mg

Mô tả:

Chỉ định:

Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6-18 tuổi.

Sau nhồi máu cơ tim: Điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ -10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng.

Suy tim: Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hay là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.

Liều dùng:

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 160 mg x 1 lần/ngày nếu cần, liều có thể lên đến 320 mg x 1 lần/ngày. Bệnh

nhân > 75 tuổi, người giảm thể tích nội mạch, suy gan, suy thận:  Liều khởi đầu 40 mg x 1 lần/ ngày.

Suy tim: Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Khi có dung nạp nên tăng liều đến 160 mg x 2 lần/ngày.

Sau nhồi máu cơ tim: Có thể khởi đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân có lâm sàng ổn định, liều bắt đầu 20 mg x 2 lần/ngày, có thể gấp đôi liều trong khoảng thời gian vài tuần tiếp theo đến 160 mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp. Liều tối đa 80 mg x 2 lần/ngày được khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan.

Cách dùng:

Osarstad 80 được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật ở quý 2 và 3 của thai kỳ.

Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin bao gồm valsartan hay các chất ức chế enzym chuyển angiotensin với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận (tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 60 ml/phút 1, 73 m2).

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường nhẹ: Có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng bao gồm chóng mặt; tăng kali huyết; phù