Novator 500mg H50vna

NSX: India
Nhóm hàng: Thuốc Khác,

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Deferipron 500mg.

Mô tả:

Chỉ định:

Deferiprone được chỉ định để điều trị tình trạng dư thừa sắt trong cơ thể chủ yếu ở bệnh nhân Thalassemia mà liệu pháp deferoxamine bị chống chỉ định hoặc không đủ. 

Liều lượng - Cách dùng:

Dùng đường uống.

Deferiprone nên được khởi đầu điều trị và duy trì bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh nhân thalassaemia.

Liều thường dùng 25mg/kg cân nặng, 3 lần một ngày (75 mg/kg/ngày).

Liều trên 100 mg/kg/ngày không được khuyến cáo do làm tăng các tác dụng không mong muốn. Dùng trong thời gian dài liều cao hơn 2,5 lần liều tối đa khuyến cáo có thể dẫn đến chứng rối loạn thần kinh.

Dữ liệu về cách sử dụng deferiprone ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi còn hạn chế, và không có dữ liệu về sử dụng deferiprone ở trẻ em dưới 6 tuổi.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tiền sử tái diễn bệnh bạch cầu trung tính.

Tiền sử mất bạch cầu hạt.

Phụ nữ có thai & cho con bú

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất trên lâm sàng của deferiprone là mất bạch cầu hạt với tỷ lệ gặp phải khoảng 1,1% (bạch cầu trung tính < 0.5×10 9/l), và khoảng 4,9% (bạch cầu trung tính < 1.5×10 9/l) .

Tiêu chảy, hầu hết là nhẹ và thoáng, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng deferiprone.

Có tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa thường gặp lúc bắt đầu điều trị và thường biến mất trong vòng một vài tuần mà không cần ngưng điều trị.

Bệnh khớp, bao gồm từ đau nhẹ ở một hoặc nhiều khớp đến viêm khớp có tràn dịch và có ảnh hưởng đến vận động đã được báo cáo thấy ở các bệnh nhân được điều trị bằng deferiprone. Bệnh khớp nhẹ nói chung thường thoáng qua.

Tăng men gan trong huyết thanh đã được báo cáo ở những bệnh nhân uống deferiprone. Trong đa số những bệnh nhân này, mức tăng này thường thoáng qua và có thể trở về bình thường mà không cần ngưng hoặc giảm liều deferiprone.

Một lượng nhỏ kẽm trong huyết thanh có thể liên kết với deferiprone, ở một số ít bệnh nhân. Có thể uống bổ sung kẽm để giữ nồng độ kẽm ở mức bình thường.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.