Daflon 1000mg H3vi10vbf

NSX: Servier
Nhóm hàng: Thuốc Khác,

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Thành phần dược chất: cho một viên nén bao phim Phân đoạn flavonoid vi hạt tinh chế 100mg ứng với: Diosmin 90%: 900mg. Các flavonoid biểu thị bằng bằng hesperidin 10% : 100mg

Mô tả:

Chỉ định

Điều trị triệu chứngthực thể liên quan đến trĩ hoặc các bệnh tĩnh mạch mãn tính,chủ yếu là ở chân

Cách dùng - Liều dùng

3 viên một ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 2viên một ngày trong 3 ngày tiếp theo.

Chống chỉ định

Quá mẫn với flavonoid vi hạt tinh chế hoặcvới bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng

Việc uống thuốc này để điều trị các triệuchứng trĩ cấp không làm ngăn cản việc điều trị khác tại hậu môn. Việc điều trịbằng thuốc là ngắn hạn.

Nếu các triệu chứng không giảm nhanhchóng, cần khám trực tràng và việc điều xem xét lại.

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn dưới đây đãđược báo cáo và sắp xếp theo trình tự tần suất xuất hiện:

Rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (từ (≥1/100 đến < 1/10); không phổ biến (từ ≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm (từ ≥1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm ( < 1/10.000).

Chưa được biết đến (không thể ước đoán từcác dữ liệu hiện có).

Rối loạn hệ thần kinh:

Hiếm gặp: Chóng mặt, đau đầu, khó chịu.

Rối loạn dạ dày ruột:

Phổ biến: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn,nôn.

Không phổ biến: Viêm đại tràng.

Chưa được biết đến: Đau bụng

Rối loạn về da và mô dưới da:

Hiếm gặp: Phát ban, ngứa, sẩn ngứa.

Chưa được biết đến: Phù cục bộ vùng mặt,môi, mí mắt (sưng).

Ngoại lệ: Phù Quincke (sưng đột ngột vùngmặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở).

Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốnhay bất lợi nào chưa ghi rõ trong tờ hướng dẫn này, xin báo cho Bác Sĩ hay DượcSĩ.

Tương tác với các thuốc khác

Chưa tiến hành các nghiên cứu về tương tácthuốc. Tuy nhiên sau khi thuốc được đăng ký, với kinh nghiệm sử dụng thuốc trênmột lượng lớn bệnh nhân, cho đến nay chưa có một báo cáo nào về tương tác củathuốc.

Quá liều

Chưa có báo cáo về việc dùng quá liều Daflon1000mg.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa tiến hành các nghiên cứu về ảnh hưởngcủa Flavo-noid trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tuy nhiên trong các tài liệu tổng quan vềphân đoạn Flavonoid, về cơ bản, Daflon 1000mg ảnh hưởng không đáng kể đến khảnăng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Phụnữ có thai

Các nghiên cứu thực nghiệm tiến hành trênđộng vật không chỉ ra tác dụng gây quái thai. Hơn nữa, cho đến nay không có tácdụng có hại nào được báo cáo trên người.

Chocon bú

Do thiếu các dữ liệu liên quan đến sự bàitiết của thuốc qua sữa mẹ, việc cho con bú không được khuyến cáo trong quátrình điều trị bằng thuốc này.

Dược lực học

Thuốc tác động trên hệ thống tĩnh mạch bằngcách:

- Trên tĩnh mạch: Làm giảm sức căng vàtình trạng ứ trệ của tĩnh mạch.

- Trên tuần hoàn vi mạch: Giúp bình thườnghoá tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.

Các nghiên cứu mù đôi đối chứng, sử dụngcác phương pháp đánh giá huyết động tĩnh mạch đã chứng minh tác dụng của Daflon1000mg trên hệ thống tĩnh mạch, và tính chất dược lý nói trên đã được khẳng địnhở người.

Quan hệ liều - tác dụng: Đã xác lập quan hệliều - tác dụng có ý nghĩa thống kê đối với các thông số ghi biến đổi của thểtích tĩnh mạch: Dung lượng tĩnh mạch, sức căng dãn và thời gian tống máu (rateof emptying). Tỷ số liều - tác dụng tối ưu đạt được khi dùng 2 viên thuốc.

Hoạt tính tăng trương lực tĩnh mạch: Thuốclàm tăng trương lực tĩnh mạch. Máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thờigian tống máu ở tĩnh mạch.

Hoạt tính vi tuần hoàn: Các nghiên cứu mùđôi có đối chứng với giả được cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữagiả được và Daflon 1000mg. Trên những bệnh nhân có dấu hiệu mao mạch dễ suy,thuốc làm gia tăng độ bền của mao mạch khi dùng phương pháp đo sức bền mạchmáu.

Nghiên cứu lâm sàng: Các nghiên cứu mùđôi, có đối chứng với giả được chứng tỏ hiệu quả của Daflon 1000mg đối với tĩnhmạch, trong điều trị suy tĩnh mạch chi dưới (cả triệu chứng chức năng lẫn thựcthể).

Dược động học

Ở người sau khi uống Diosmin được đánh dấubằng carbon 14:

- Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu.

- Thời gian bán thải là 11 giờ.

- Thuốc được chuyển hoá hoàn toàn với bằngchứng có các acid phenol khác nhau ở nước tiểu.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới30⁰C.

Tránh xa tầmtay trẻ em