Chi tiết sản phẩm
Thành phần Cefditoren: 50mg
Mô tả:
Chỉ định
Thuốc Meiact Fine Granules được chỉ định dùng điều trị các nhiễm khuẩn sau ởtrẻ em gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Viêm tai giữa.
Viêm xoang.
Viêm amidan cấp ở trẻ trên 6 tháng tuổi (bao gồm cả viêm quanh amidan và ápxe quanh amidan).
Cách dùng Thuốc Meiact
Cách dùng
Thuốc Meiact Fine Granules dùng đường uống, uống sau bữa ăn.
Hòa lượng thuốc trong gói tương ứng với 1 liều meiact fine granules với mộtlượng nhỏ nước. Sử dụng hỗn dịch thuốc ngay sau khi pha.
Liều dùng
Trẻ em
Đối với trẻ em, liều uống thông thường của cefditoren pivoxil là 3 mg (hoạtlực)/kg, 3 lần mỗi ngày, sau bữa ăn. Có thể tăng liều lên đến 6 mg (hoạt lực)/kgnếu cần thiết nhưng không quá 600 mg (hoạt lực) mỗi ngày.
Liều sử dụng có thể được điều chỉnh tựa trên cân nặng của bệnh nhân và mứcđộ nặng của bệnh.
Cân nặng Khoảng liều 3 mg/kg Khoảng liều 6 mg/kg
10 kg 30 mg (hoạt tính)/ 0,3 g x 1gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2gói
11 kg 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2gói
12 kg 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2gói
13 kg 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói
14 kg 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói
15 kg 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3gói
16 kg 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3gói
17 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2gói. 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2gói
18 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2gói 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2gói
19 kg 30 mg (hoat tinh)/0,3 g x 2gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói
20 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x4gói
21 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói 30mg (hoạt tính)/0,3 g x4 gói
22 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói 30mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và
50 mg (hoạt tinh)/0,5 g x 2 gói
23 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói 30mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói
24 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói 30mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói
25 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói 50mg (hoạt tính)/0,5 g x 3 gói
26 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói 50mg (hoạt tính)/0,5 g x 3 gói
27 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói
28 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói
29 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 4gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói
30 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 6gói
31 kg 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 6gói
32 kg 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói
33 kg 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2gói 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói
34 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói 50mg (hoạt tính)/0,5 g x 4 gói
35 kg 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2gói và
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói 50mg (hoạt tính)/0,5 g x 4 gói
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùythuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạncần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Là triệu chứng chung đối với kháng sinh cephem: Nôn, buồn nôn, đau thượng vị,lưỡi đen, phân lỏng, tiêu chảy.
Viêm ruột kết màng giả nghiêm trọng có thể xảy ra trong một số trường hợp.
Triệu chứng thông thường bao gồm tiêu chảy bạo phát đi kèm với sốt, đau bụng,tăng bạch cầu, phân có lẫn dịch nhầy và máu, mắt bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưaeosin, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, vàng da, tăng SGOT/SGPT/ALP, phátban, mày đay, ngứa, có xu hướng chảy máu, rối loạn thận.
Có thể xảy ra rối loạn ý thức, động kinh, tăng phản xạ, thiếu máu tan huyết,giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đặc biệt đối với các bệnh nhân suy tim hay suy thậnsử dụng quá liều các thuốc này.
Điều trị
Các kháng sinh cephem là những thuốc rất an toàn và có độc tính chọn lọc.Vì vậy, chỉ có các biện pháp 2) và 3) sau đây là cần thiết trừ khi quá liều vớimức độ đặc biệt lớn:
Rửa dạ dày (áp dụng khi quá liều đặc biệt lớn, trong vòng 2 giờ sau khi uốngthuốc).
Dùng chất hấp phụ: Than hoạt (40 - 60 g, pha trong 200 ml nước).
Thuốc xổ: Magnesium sulfate (30 g, pha trong 200 ml nước), hoặc MAGCOROL®250 ml.
Bù dịch: Nên thêm các tác nhân bảo vệ gan, có thể thêm thuốc tiêm vitaminnhóm B và vitamin K.
Điều trị triệu chứng:
Viêm ruột kết màng giả: Vancomycin 500 mg 4 đến 6 lần mỗi ngày trong 7 đến10 ngày, hoặc metronidazol 500 mg 3 đến 4 lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tục.
Động kinh: Diazepam hoặc thuốc tiêm phenobarbital.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đếntrạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gầnvới liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểmnhư kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Meiact Fine Granules, bạn có thể gặp các tác dụng khôngmong muốn (ADR).
Tỉ lệ các phản ứng bất lợi như sau:
Phản ứng bất lợi xảy ra ở 19 (4,17%) trong số 456 bệnh nhân được theo dõi.
Triệu chứng chính bao gồm tiêu chảy 17 bệnh nhân (3,73%), dị ứng 2 bệnhnhân (0,44%, 1 bị phát ban và mẫn đỏ).
Thay đổi kết quả xét nghiệm ở 3,60% số bệnh nhân (10/278) bao gồm chức nănggan bất thường như AST (GOT) tăng 0,45% (1/222) và ALT (GPT) tăng 0,90%(2/222), và biến đổi huyết học như tăng bạch cầu ưa eosin 1,97% (5/254).
Kết quả nghiên cứu sau khi lưu hành cho thấy có tổng số 5.821 ca lâm sàngđược thông báo từ 875 cơ sở y tế trong cả nước.
Phản ứng bất lợi xuất hiện ở 136 bệnh nhân (2,34%) với 146 kiểu mô tả. Phảnứng bất lợi hay gặp là rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, phân lỏng, v.v...) ở 121 bệnhnhân (2,08%) và rối loạn phần phụ và da (phát ban, mày đay) ở 10 bệnh nhân(0,17%).
Theo kết quả nghiên cứu lâm sàng sử dụng thuốc cho bệnh nhân nhi viêm phổi,viêm tai giữa và viêm xoang với liều 6 mg (hoạt lực)/kg 3 lần mỗi ngày, phản ứngbất lợi xảy ra ở 36 (31,3%) trong số 115 bệnh nhân được đánh giá về độ an toàn.
Phản ứng bất lợi chính là tiêu chảy, phân lỏng ở 28 (24,3%) bệnh nhân. Cácgiá trị xét nghiệm bất thường quan sát thấy ở 7 (6,2%) trong số 113 bệnh nhânđã thực hiện các xét nghiệm và được đáng giá về độ an toàn, bao gồm cả tăng tiểucầu.
Các phản ứng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng:
Phản ứng sốc hoặc phản vệ (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừngdùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường như cảm thấy mệt,khó chịu ở miệng, thở rít, chóng mặt, mót đi ngoài, ù tai hoặc toát mồ hôi.
Viêm ruột kết nặng kèm đi ngoài ra máu như viêm ruột kết màng giả (0,1%).Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu cóđau bụng hoặc tiêu chảy nhiều lần.
Hội chứng Stevens - Johnson hoặc hội chứng Lyell (< 0,1%). Giám sát bệnhnhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có bất cứ dấu hiệubất thường nào.
Viêm phổi kẽ, hội chứng PIE (< 0,1%), v.v.., với sốt, ho, khó thở, hình ảnhX - quang ngực bất thường, tăng bạch cầu ưa eosin. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ,ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời như sử dụng các hormon vỏ thượng thậnnếu các triệu chứng này xuất hiện.
Rối loạn chức năng gan (< 0,1%) với bệnh vàng da hoặc tăng AST (GOT),ALT (GPT) hoặc AIP. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùngthuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bắt thường.
Rối loạn chức năng thận nặng như suy thận cấp (< 0,1%). Giám sát bệnhnhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếucó dấu hiệu bất thường.
Giảm bạch cầu hạt (< 0,1%) hoặc thiếu máu tan huyết (< 0,1%). Giámsát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịpthời nếu có dấu hiệu bất thường.
Sử dụng kéo dài kháng sinh có nhóm pivoxil làm giảm glucose huyết kèm theogiảm carnitin huyết (không rõ tỉ lệ) ở trẻ em. Ngừng dùng thuốc và có can thiệpkịp thời nếu có các triệu chứng giảm đường huyết như co giật hoặc rối loạn ý thức.
Các phản ứng bất lợi khác :
5% > ADR > 0,1%
Quá mẫn (1) : Phát ban.
Huyết học( 2) : Tăng bạch cầu ưa eosin.
Gan (3) : AST (GOT) tăng, ALT (GPT) tăng.
Tiêu hoá: Tiêu chảy, phân lỏng buồn nôn, khó chịu trong bụng, đau bụng.
ADR < 0,1%
Quá mẫn (chú thích 1): Mày đay, banđỏ, ngứa, sốt, sưng hạch, bạch huyết, đau khớp.
Huyết học (chú thích 2): Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu
Gan (chú thích 3): AI - P tăng, vàngda.
Thận: BUN tăng, creatinin huyết tương tăng, protein niệu.
Tiêu hoá: Cảm giác căng bụng, buồn nôn, nôn.
Rồi loạn vi sinh: Viêm miệng, nấm candida.
Thiếu vitamin: Triệu chứng thiếu vitamin K (giảm prothrombin huyết, nguy cơchảy máu, v.v...), thiếu hỗn hợp vitamin B (viêm lưỡi, viêm miệng, biếng ăn,viêm dây thần kinh, v.v...).
Khác: Đau đầu, chóng mặt, phù, tê liệt.
(Chú thích 1): Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có triệu chứngxuất hiện.
(Chú thích 2): Giám sát bệnh nhân chặt chẽ. Có can thiệp kịp thời nếu có dấuhiệu bất thường xuất hiện như ngừng dùng thuốc.
(Chú thích 3): Giám sát bằng cách định kỳ xét nghiệm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩhoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Meiact Fine Granules chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Meiact Fine Granules chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảmvới bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định tương đối: Theo nguyên tắc chung, Meiact Fine Granules chốngchỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặcvới các kháng sinh khác thuộc nhóm cephem, trong trường hợp việc sử dụng thuốclà cần thiết thì có thể sử dụng một cách thận trọng.
Cefditoren pivoxil chống chỉ định trong những trường hợp thiểu năngcarnitin nguyên phát hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn đến thiếu hụtcartinin trên lâm sàng.
Cảnh báo
Nguyên tắc chung là nên hạn chế đến mức tối thiểu thời gian sử dụng thuốctrong điều trị dựa trên tình trạng của bệnh nhân, sau khi xác định các chủng vikhuẩn nhạy cảm với thuốc nhằm ngăn ngừa sự xuất hiện của các chủng vi khuẩnkháng thuốc.
Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận nặng, nên kéo dài khoảng thời giangiữa các lần đưa thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Phản ứng quá mẫn với các kháng sinh penicillin.
Bản thân hoặc gia đình có tiền sử dị ứng như hen phế quản, phát ban, hoặcmày đay.
Rối loạn chức năng thận nặng.
Khả năng hấp thu thức ăn kém hoặc đang được nuôi dưỡng ngoài đường tiêuhoá, người cao tuổi hoặc sức khoẻ yếu (cần theo dõi chặt chẽ vì có thể xuất hiệncác triệu chứng thiếu vitamin K).
Thuốc có chứa aspartam. Mà aspartam được thủy phân hoàn toàn trong đườngtiêu hóa khi uống. Sản phẩm thủy phân chính bao gồm các chất phenylalanin. Dođó thuốc có thể gây hại với các bệnh nhân bị bệnh phenylketo niệu (chứng rối loạnchuyển hóa phenylalanin).
Thuốc này có chứa sucrose. Do đó không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân có cácvấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose -galactose hoặc thiếu sucrase - isomaltase.
Đặc biệt thận trọng
Có thể có sốc, cần theo dõi giám sát chặt chẽ.
Sử dụng các thuốc kháng sinh có nhóm pivoxil (bao gồm cả thuốc này,cefcapen pivoxil hydrochlorid hydrat, cefteram pivoxil và tebipenem pivoxil)làm giảm nồng độ carnitin trong huyết tương do quá trình chuyển hoá/bài tiếtacid pivalic (chất chuyển hoá của các kháng sinh có nhóm pivoxil).
Việc dụng các kháng sinh có nhóm pivoxil có thể gây hạ đường huyết kèm theogiảm carnitin huyết ở trẻ em (đặc biệt, ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ). Vì vậy, khidùng kháng sinh có nhóm pivoxil, bệnh nhân phải được giám sát chặt chẽ, đặc biệtchú ý sự giảm carnitin.
Khi sử dụng thuốc này cho trẻ dưới 3 tuổi với liều 6 mg (hoạt lực)/kg 3 lầnmỗi ngày, tiêu chảy, phân lỏng có thẻ xảy ra với tần xuất cao. Nếu xuất hiệncác triệu chứng này, nên tiến hành các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp.
Thận trọng khi bảo quản
Bảo quản các gói thuốc tránh ánh sáng và ẩm. Chỉ mở gói thuốc ngay trướckhi dùng.
Sử dụng cho trẻ em
Độ an toàn của thuốc đối với trẻ sơ sinh thiếu cân và trẻ nhỏ thiếu cân khisinh chưa được công bố.
Khi sử dụng thuốc nàycho trẻ nhỏ dưới 3 tuổi với liều 6 mg (hoạt lực)/kg 3 lần mỗi ngày thì tiêu chảy/phânlỏng có thể xảy ra với tần xuất cao, cần thận trọng.
Tương tác thuốc
Thuốc kháng acid.
Sử dụng đồng thời thuốckháng acid chứa magnesium và aluminium hydroxide và cefditoren pivoxil cùng lúcvới thức ăn làm giảm cmax và AUC của cefditoren. Mặc dù chưa có bằng chứng lâmsàng nhưng không nên đồng sử dụng cefditoren và antacid.
Thuốc đối kháng receptor H2
Sử dụng đồng thờifamotidine tiêm tĩnh mạch và cefditoren pivoxil dùng đường uống làm giảm cmaxvà AUC của cefditoren. Mặc dù chưa có bằng chứng lâm sàng nhưng không nên sử dụngđồng thời cefditoren pivoxil với thuốc đối kháng receptor H2.
Probenecid
Như các khác khángsinh J - lactam khác, đồng sử dụng probenecid với cefditoren pivoxil có thể làmtăng nồng độ cefditoren trong huyết tương, tăng nồng độ cmax, AUC và tăng thờigian bán thải.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻem