Chi tiết sản phẩm
Thành phần Methylprednisolone 16mg
Mô tả:
Chỉđịnh
ThuốcMetpredni 16mg được chỉ định dùng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tácdụng kháng viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid:
Ðiều trị viêmkhớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm độngmạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêmloét đại tràng, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnhdị ứng nặng gồm cả phản vệ.
Điều trị ung thưnhư bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Điều trị hội chứngthận hư nguyên phát.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Liều ban đầu 2 - 60mg/ngày, phụ thuộcvào bệnh, thường chia làm 4 lần.
Bệnh dị ứng (viêm da tiếp xúc)
Liều khuyến cáo ban đầu: 24mg (6 viên) ngày đầu,sau đó giảm dần mỗi ngày 4mg cho tới 21 viên (cho trong 6 ngày).
Hen
Ở trẻ nhỏ hơn 4 tuổi (trên 3 đợt hen nặng/năm) vàtrẻ 5 - 11 tuổi bị hen có ít nhất 2 đợt bệnh nặng/năm dùng liều 1 - 2mg/kg/ngày(tối đa 60mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.
Người lớn và thiếu niên có ít nhất 2 đợt hen nặng/năm
Dùng liều 40 - 60mg/ngày uống một lần hoặcchia làm 2 lần. Có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khí dung hoặc thuốcgiãn phế quản chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài. Một liệu trìnhcorticosteroid uống ngắn (3 - 10 ngày) có thể tiếp tục cho tới khi người bệnhđạt lưu lượng tối đa thở ra (PEF) 80% thở ra lớn nhất của người bệnh và cho tớikhi hết các triệu chứng. Một khi hen đã được kiểm soát tốt, cần giảm liều uốngcorticosteroid.
Viêm khớp dạng thấp
Liều bắt đầu là 4 – 6mg methylprednisolonemỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn 16 – 32mg/ngày, sau đógiảm dần nhanh.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biếnchứng đe dọa tính mạng
Đôi khi dùng methylprednisolone trong liệupháp tấn công, với liều 10 – 30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
Viêm loét đại tràng
Đợt cấp tính nặng, uống 8 – 24mg/ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát
Bắt đầu dùng những liều methylprednisolonehàng ngày 0,8 – 1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8tuần.
Thiếu máu tán huyết do miễn dịch
Uống 64mg/ngày. Phải điều trị bằngmethylprednisolone ít nhất trong 6 – 8 tuần.
Bệnh sarcoid
Methylprednisolone 0,8mg/kg/ngày, để làm thuyêngiảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp 8mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất thamkhảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Đểcó liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, cần cân nhắc tạmngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử tríkịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớmcàng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùngliều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liềuđã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Metpredni 16mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mongmuốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100:
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Da: Rậm lông.
Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
Thần kinh – cơ và xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucoma.
Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, ugiả ở não, nhức đầu, thay đổi tâmtrạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
Da: Mụn trứng cá, teo da,thâm tím, tăng sắc tố mô.
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ứcchế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose,giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucosehuyết.
Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêmloét thực quản, viêm tụy.
Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãyxương.
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụngvà thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Metpredni 16mg chống chỉ định trong cáctrường hợp sau:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức.
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccine virus sống.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân bị các rối loạndi truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặcrối loạn hấp thu glucose – galactose không dùng thuốc này.
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhânloãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần,loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đanglớn.
Do nguy cơ có những tác dụng không mongmuốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người caotuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thểđược.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy rakhi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đếntác dụng của tiêm chủng vaccine.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ không mongmuốn như chóng mặt, loạn thần, ảo giác, co giật, sảng khoái nên tốt nhất khôngsử dụng methylprednisolone khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân chongười mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nóichung, sử dụng methylprednisolone ở người mang thai đòi hỏi phải cânnhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra vớimẹ và con.
Thời kỳ cho con bú
Không chống chỉ định corticosteroid đối với phụ nữđang cho con bú.
Tương tác thuốc
Methylprednisolone là chất cảm ứng enzymecytochrome P450 và là cơ chất của isoenzyme CYP3A, do đó thuốc tácđộng đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital,phenytoin, carbamazepine, ketoconazole, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và cácthuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực củamethylprednisolone.
Methylprednisolone có thể gây tăng glucosehuyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Tương kỵ của thuốc: Do không cócác nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốcnày với các thuốc khác.
Dượclực học
Methylprednisolonelà một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolone, có tácdụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
Do methylhóa predrisolone, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loạitrừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+ và gây phù. Tác dụng khángviêm của methylprednisolone tăng 20% so với tác dụng của prednisolone, 4mgmethylprednisolone có hiệu lực bằng 20mg hydrocortisone.
Glucocorticoiddùng đường toàn thân làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính vàgiảm số lượng các tế bào Iympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơnnhân trong máu ngoại biên.
Glucocorticoidcòn ức chế chức năng của các tế bào Iympho và của các đại thựcbào, hạn chế việc sản sinh inferferon-gamma, interleukin-1, chất gây sốt,các enzyme collagenase và elastase, yêu tố gây hoại tử chỗ sưng vàchất hoạt hoá plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làmgiảm sản sinh interleukin-2.
Glucocorticoidcòn tác động đến phản ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợpprostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2. Glucocorticoid làm tăng nồngđộ một số phospholipid màng có tác dụng ức chế sự tổng hợpprostaglandin. Glucocorticoid cũng làm tăng nồng độ lipocortin là proteingây giảm tính khả dụng của phospholipid, cơ chất của phospholipase A2.Cuối cùng, glucocorticoid làm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tếbào viêm, do đó làm giảm lượng enzyme để sản sinh prostaglandin.
Glucocorticoidlàm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độctố vi khuẩn và làm giảm lượng histamine giải phóngbởi bạch cầu ưa base.
Dượcđộng học
Hấp thu
Sinh khảdụng xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 – 2 giờ saukhi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên)khoảng 1,5 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn.
Chuyển hoá
Methylprednisoloneđược chuyển hoá tại gan, giống như chuyển hóa của hydrocortisone.
Thải trừ
Cácchất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải xấpxỉ 3 giờ.
Bảoquản:
Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻ em