Chi tiết sản phẩm
Thành phần Cefadroxil monohydrate tương đương Cefadroxil 250mg
Mô tả:
Chỉ Định:
Điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, tai mũi họng: viêm tai giữa cấp và mãn tính, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm thanh quản.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phế quản– phổi, viêm phổi thùy, ...
Nhiễm khuẩn đường niệu– sinh dục: viêm thận– bể thận cấp và mãn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe, viêm hạch bạch huyết, bệnh nhọt, viêm quầng,…
Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Cách dùng:
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5– 10 ngày. Uống thuốc cùng thức ăn có thể giảm bớt tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Liều thông thường:
Người lớn và trẻ trên 40kg: 1– 2 g (4– 8 gói)/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
Trẻ em dưới 40kg: 25– 50mg/kg/ ngày
Trên 6 tuổi: 1 g (4 gói)/ ngày, chia 2 lần.
Từ 1– 6 tuổi: 500 mg (2 gói)/ngày, chia 2 lần.
Dưới 1 tuổi: 25mg/kg/ ngày, chia 2 – 3 lần.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Ít gặp: ngứa, nổi mề đay, tăng transaminase có hồi phục.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, sốt, đau khớp. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin.
Thận trọng:
Bệnh nhân suy thận, có tiền sử dị ứng, bệnh đường tiêu hóa, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non.
Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Cefadroxil. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.
Dùng Cefadroxil dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức.
Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, vì vậy nên chú ý đến chuẩn đoán này ở bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh
Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.