Lisinopril 10 H100v

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Hoạt chất: Lisinopril 10 mg (dưới dạng lisinopril dihydrate 10,89 mg)

Mô tả:

Chỉ định:

Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu).

Suy tim sung huyết: Lisinopril được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và các glycosid tim trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim.

Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn β-adrenergic để cải thiện sự sống còn trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cẩp có huyết động ổn định.

Bệnh thận do đái tháo đường.

Liều dùng:

Người lớn:

Tăng huyết áp: chưa dùng thuốc lợi tiểu: 5-10 mg x 1 lần/ngày, duy trì 20-40 mg/ngày dùng như liều đơn. Đang dùng thuốc lợi tiểu: ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng Lisinopril STELLA 10 mg (nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu: 5 mg/ngày, bố sung Natri trước khi uống Lisinopril STELLA 10 mg).

Suy tim sung huyết: 2,5-5 mg/ngày, liều hiệu quả 5-40 mg/ngày dùng như liều đơn.

Nhồi máu cơ tim cấp: 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5 mg và 10 mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Duy trì 10 mg/ngày, tiếp tục khoảng 6 tuần.

Bệnh thận do đái tháo đường: 2,5 mg x 1 lần/ngày, duy trì 10 mg/ngày cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1 có huyết áp bình thường (tăng đến 20 mg/ngày nếu cần đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg), bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có huyết áp tăng: chỉnh liều để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90 mmHg.

Trẻ 6-12 tuổi: 70 mcg/kg (tới 5 mg) x 1 lần/ngày, tăng trong 1-2 tuần đến liều tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày. Trẻ 12-18 tuổi: 2,5 mg/ngày, tăng đến tối đa 40 mg/ngày khi cần.

Người lớn suy thận: độ thanh thải creatinin (Clcr) trong khoảng 31 – 80 ml/phút: 5-10 mg x 1 lần/ngày. Clcr = 10-30 ml/phút: 2,5-5 mg x 1 lần/ngày. Clcr < 10 ml/phút hoặc thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày. Không dùng cho trẻ có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.

Cách dùng:

Lisinopril STELLA 10 mg được dùng bằng đường uống.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử phù nề liên quan đến điều trị trước đó với ACEI.

Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.

Hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: đau đầu, ho (khan).

Ít gặp: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy; hạ huyết áp; ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không; mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.

Hiếm gặp: Phù mạch; tăng kali huyết; lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân; thở ngắn, khó thở, đau ngực; giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan; viêm tuy.