Chi tiết sản phẩm
Thành phần Hoạt chất: Lisinopril 10 mg (dưới dạng lisinopril dihydrate 10,89 mg)
Mô tả:
Chỉ định:
Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV, theo phân loại Fredrickson) và rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại Fredrickson) mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
Điều trị tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
Dự phòng biến chứng tim mạch cho bệnh nhân không có biểu hiện bệnh tim mạch rõ ràng trên lâm sàng, có hoặc không có rối loạn lipid máu, nhưng có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch vành, hoặc có tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành giai đoạn sớm
Dự phòng biến chứng tim mạch cho bệnh nhân có biểu hiện bệnh mạch vành rõ ràng trên lâm sàng.
Điều trị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử ở trẻ em trai và trẻ em gái đã có kinh nguyệt từ 10 – 17 tuổi.
Liều dùng:
Trước khi tiến hành điều trị với atorvastatin, cần kiểm soát tình trạng tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn hợp lý, tập thể dục và giảm cân ở các bệnh nhân béo phì, và điều trị các bệnh lý cơ bản. Các bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn tiêu chuẩn giảm cholesterol trong quá trình điều trị bằng atorvastatin.
Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp): 10 mg x 1 lần/ngày.
Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử: 10 – 80 mg/ngày. Nên dùng atorvastatin phối hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác (ví dụ: truyền LDL) hoặc sử dụng khi không còn các liệu pháp khác.
Phòng bệnh tim mạch: 10 mg/ngày.
Bệnh nhi tăng cholesterol máu có tính chất gia đình dị hợp tử:
≥ 10 tuổi: Liều khởi đầu 10 mg/ngày. Có thể tăng liều hàng ngày lên đến 80 mg.
< 10 tuổi: Không được chỉ định.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc có tương tác với atorvastatin:
Cyclosporin, tipranavir, ritonavir, telaprevir: Tránh điều trị bằng atorvastatin.
Lopinavir + ritonavir: Nên thận trọng khi kê toa atorvastatin và sử dụng liều cần thiết thấp nhất.
Clarithromycin, itraconazol, saquinavir + ritonavir, darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir: Giới hạn ở liều 20 mg và nên có đánh giá lâm sàng.
Nelfinavir, boceprevir: Giới hạn ở liều 40 mg nên có đánh giá lâm sàng.
Cách dùng:
Lipistad 10 được dùng bằng đường uống. Có thể sử dụng atorvastatin vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, có kèm theo hay không kèm theo thức ăn.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan tiến triển hay tăng dai dẳng không giải thích được transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
Có thai, đang cho con bú, hay có khả năng có thai mà không sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ. Chỉ sử dụng atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh sản khi các bệnh nhân đó chắc chắn không mang thai và sau khi đã được thông báo về các rủi ro có thể có đối với phôi thai.
Tác dụng phụ:
Tác dụng không mong muốn thường gặp như viêm mũi-họng, phản ứng dị ứng, tăng đường huyết, đau đầu, đau họng-thanh quản, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau chi. Ít khi gặp tác dụng không mong muốn như hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn, ác mộng, mất ngủ, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn thị giác, ù tai, mề đay, phát ban trên da, ngứa, rụng tóc.