Chi tiết sản phẩm
Thành phần Levofloxacin (dưới dạng levofloxacin hemihydrat) ........... 250 mg
Mô tả:
CHỈĐỊNH: Theo toa bác sĩ
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin: Viêm phổi cộng đồng,viêm tiền liệt tuyến, nhiễm khuẩn da.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin liên quan đến phản ứngcó hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiếtniệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụnglevofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin liên quan đến phản ứngcó hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp củaviêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụnglevofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin liên quan đến phản ứngcó hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính dovi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng levofloxacin cho nhữngbệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
LIỀUDÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Theo toabác sĩ
Dùng đường uống.
Nhiễm khuẩn đườnghô hấp: Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500 mg, 1 - 2 lần/ ngày, trong 7 - 14ngày.
Viêm xoang hàmtrên cấp tính: 500 mg, 1 lần/ ngày, trong 10 - 14 ngày.
Nhiễm trùng davà tổ chức dưới da: Không biến chứng: 500 mg, 1 lần/ ngày, trong 7 - 10 ngày.
Có biến chứng:750 mg, 1 lần/ ngày, trong 7 - 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đườngtiết niệu: Có biến chứng: 250 mg, 1 lần/ ngày, trong 10 ngày.
Viêm thận - bểthận cấp: 250 mg, 1 lần/ ngày, trong 10 ngày.
Bệnh than: Điềutrị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: 500 mg, 1 lần/ ngày, trong8 tuần.
Nhiễm khuẩn đườngtiết niệu không phức tạp: 250 mg, 1 lần/ ngày, trong 3 ngày.
Đợt cấp củaviêm phế quản mạn tính: 500 mg, 1 lần/ ngày, trong 7 ngày.
Viêm xoang cấptính do vi khuẩn: 500 mg, 1 lần/ ngày, trong 10 - 14 ngày.
Liều dùng chobệnh nhân suy thận:
Nhiễm khuẩn đườngtiết niệu có biến chứng, viêm thận - bể thận cấp:
- Độ thanh thảicreatinin≥ 20 ml/ phut: lieu ban đau la 250 mg, liều duy trì 250 mg moi 24 giờ.
- Độ thanh thảicreatinin 10 - 19 ml/ phút: liều ban đầu là 250 mg, liều duy trì 250 mg mỗi 48giờ.
Các chỉ địnhkhác:
- Độ thanh thảicreatinin 50 - 80 ml/ phút: không cần hiệu chỉnh liều.
- Độ thanh thảicreatinin 20 - 49 ml/ phút: liều ban đầu là 500 mg, liều duy trì 250 mg mỗi 24giờ.
- Độ thanh thảicreatinin 10 - 19 ml/phút: liều ban đầu là 500 mg, liều duy trì 125 mg mỗi 24giờ.
Thẩm tách máuhoặc thẩm phân phúc mạc liên tục: liều ban đầu 500 mg, liều duy trì 125 mg mỗi24 giờ.
CHỐNGCHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn vớilevofloxacin và các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Động kinh, thiếuhụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ. Trẻ em dưới 18 tuổi. Phụ nữ có thai, phụ nữđang cho con bú.
CẢNHBÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Các phản ứngcó hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêmgân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thầnkinh trung ương.
Các kháng sinhnhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khảnăng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể.Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứngcó hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thầnkinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảogiác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thểxảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳtuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phảnứng có hại trên.
Ngừng sử dụngthuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hạinghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinoloncho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đếnfluoroquinolon.
Người bệnh cóbệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch máu não...
Thuốc có thểgây viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile. Cần lưu ý chẩn đoán chínhxác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụngkháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.
Đã có thôngbáo người bệnh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó cólevofloxacin xuất hiện mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng.
Cũng như cácquinolon khác, levofloxacin có thể gây rối loạn chuyển hóa đường, bao gồm tănghoặc hạ đường huyết thường xảy ra ở người bệnh đái tháo đường đang sử dụnglevofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với insulin; dođó cần giám sát đường huyết trên người bệnh này.
Cần tránh sử dụngtrên người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnhđang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid...) hoặcnhóm III (amiodaron, sotalol...); thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho cácngười bệnh đang trong các tình trạng tiền loạn nhịp như nhịp chậm và thiếu máucơ tim cấp.
PHỤNỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Không dùnglevofloxacin cho phụ nữ có thai. Không cho con bú khi dùng levofloxacin.
LÁIXE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Hiếm khi cótác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNGTÁC THUỐC:
Antacid,sucralfat, ion kim loại, multivitamin có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, nênuống xa ít nhất 2 giờ.
Cần giám sátchặt chẽ nồng độ theophylin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thời vớilevofloxacin.
Levofloxacinlàm tăng tác dụng của warfarin và tăng nguy cơ rối loạn đường huyết khi dùng đồngthời với các thuốc hạ đường huyết, tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ươngvà co giật khi dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid.
TÁCDỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thường gặp: Buồnnôn, tiêu chảy, tăng enzym gan, mất ngủ, đau đầu, kích ứng nơi tiêm. Ít gặp:Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng, đau bụng đầy hơi, khó tiêu, nôn, táobón, tăng bilirubin huyết, viêm âm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục, ngứa, phátban. Hiếm gặp: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp, đau cơ, đau khớp, viêm đạitràng màng giả, khô miệng, co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâmthần, choáng phản vệ.
Thông báo chobác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁLIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Khi quá liều,loại thuốc ra khỏi dạ dày và bù dịch, theo dõi điện tâm đồ.
Bảoquản:
Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻ em