Chi tiết sản phẩm
Thành phần Cefaclor monohydrat ... tương đương 125 mg cefaclor Tá dược vừa đủ .....1 gói (Bột hương dâu, mùi tutti frutti, aerosil, natri citrat, acid citric khan, natri benzoat, aspartam, manitol 60, màu đỏ erythrosin lake, màu cam E110, PVP K30).
Mô tả:
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm. Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang). Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Uống thuốc lúc đói.
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Người lớn: Liều thường dùng 250 mg x 3 lần/ ngày.
Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 250 - 500 mg x 2 lần/ ngày hoặc 250 mg x 3 lần/ ngày.
Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 500 mg x 3 lần/ ngày. Liều tối đa 4 g/ ngày.
Cần hiệu chỉnh liều cho người suy thận nặng:
Độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/ phút, dùng 50% liều thường dùng.
Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút, dùng 25% liều thường dùng.
Người bệnh phải thẩm tách máu: dùng liều khởi đầu 250 mg - 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 - 500 mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
Trẻ em: 20 - 40 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Viêm tai giữa ở trẻ em: 40 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 - 3 lần, nhưng không được quá 1 g.
Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.