Chi tiết sản phẩm
Thành phần Metformin hydrochloride 500mg Glibenclamide 2.5mg Tá dược vừa đủ.
Mô tả:
Chỉ định
Glucovance được dùng để trị bệnh đái tháo đường type II nhằm kiểm soát được nồng độ đường huyết. Nó được kết hợp điều trị với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục để gia tăng sự kiểm soát đường huyết tốt hơn trong suốt cả ngày.
Cách sử dụng:
Khởi đầu điều trị:
Điều trị với sản phẩm kết hợp nên bắt đầu với liều tương đương liều của Metformin và Glibenclamide trước đây; .
Liều lượng được tăng từ từ dựa trên kết quả xét nghiệm đường huyết.
Điều chỉnh liều:
Liều lượng nên được điều chỉnh mỗi 2 tuần hoặc hơn, lượng gia tăng là 1 viên, phụ thuộc vào kết quả xét nghiệm đường huyết.
Sự tăng liều từ từ có thể giúp dụng nạp ở dạ dày ruột và ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết.
Liều tối đa hằng ngày:
Liều tối đa là 3 viên Glucovance 500mg/5mg mỗi ngày.
Trường hợp ngoại lệ, có thể tăng liều lên 4 viên Gluvance 500mg/5mg mỗi ngày.
Số lần dùng thuốc:
Số lần dùng thuốc phụ thuộc vào liều lượng của từng bệnh nhân:
Một lần mỗi ngày, dùng vào bữa điểm tâm sáng, đối với liều dùng là 1 viên/ ngày.
Hai lần một ngày, buổi sáng và tối, đối với liều dùng là 2 hoặc 4 viên/ ngày.
Ba lần một ngày, vào buổi sáng, trưa và ăn tối, đối với liều dùng là 3 viên/ ngày.
Nên uống thuốc ngay trước khi ăn. Số lần dùng thuốc nên được điều chỉnh dựa trên thói quen ăn uống của từng bệnh nhân. Tuy nhiên, bất cứ khi nào uống thuốc cùng phải được theo sau với một bữa ăn chứa carbonhydrate cao đủ để ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết.
Kết hợp với liệu pháp insulin:
Không có dữ liệu lâm sàng về việc dùng cùng lúc sản phẩm này với liệu pháp insulin.
Người lớn tuổi:
Liều dùng của Gluvance nên được điều chỉnh dựa trên giới hạn chức năng thận (bắt đầu với Gluvance 500 mg/2,5 mg); cần thường xuyên kiểm tra chức năng thận.
Chống chỉ định:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các sulphonamides khác,
Đái tháo đường type I (phụ thuộc insulin), mất sự kiểm soát tiểu đường nghiêm trọng với nhiễm toan thể xeton tiểu đường, tiền hôn mê đái tháo đường,
Suy thận hoặc suy chức năng thận
Suy gan
Nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng cuống phổi, nhiễm trùng đường tiểu,…)
Mất nước (ví dụ trong trường hợp tiêu chảy thường xuyên, nôn mửa lập đi lập lại,…),
Suốt 2 ngày sau khi xét nghiệm X quang có liên quan đến việc sủ dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch các chất cản quang có iod,
Cơn đau tim gần đây, suy tim, suy hô hấp,
Sử dụng quá mức các thức uống có chứa cồn,
Loạn chuyển hóa porphyrin: sự tích tụ các sắc tố (porphyrin) trong cơ thể,
Kết hợp với thuốc chống nấm miconazole,
Cho con bú.Các tác dụng ngoại ý sau có thể xảy ra khi điều trị với Glucovance. Các tần số được định nghĩa như sau: rất thường: ≥ 1/10; thường: ≥ 1/100 và < 1/10; không thường: ≥ 1/1000 và < 1/100; hiếm: ≥ 1/10000 và < 1/1000; rất hiếm: < 1/10000.
Tác dụng phụ:
Các xét nghiệm:
Không thường: tăng từ nhẹ đến trung bình nồng độ creatinin và urê huyết thanh.
Rất hiếm: giảm natri huyết
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Các rối loạn này đều mất đi khi ngừng điều trị.
Hiếm: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Rất hiếm: chứng mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, bất sản tủy xương và giảm toàn thể huyết cầu
Rối loạn hệ thống thần kinh:
Thường: rối loạn vị giác.
Rối loạn mắt:
Các rối loạn thị giác thoáng qua có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị do giảm mức đường huyết.
Rối loạn tiêu hóa:
Rất thường: các rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và chán ăn. Các tác dụng ngoại ý này xảy ra thường
xuyên hơn trong giai đoạn bắt đầu điều trị và tự hồi phục trong hầu hết các trường hợp. Để ngăn ngừa, Glucovance được khuyến cáo dùng mỗi ngày 2 hoặc 3 lần. Sự tăng liều chậm cũng có thể cải thiện dung nạp ở đường tiêu hóa.
Rối loạn da và mô dưới da:
Có thể xảy ra tương tác chéo giữa sulphonamid và các dẫn xuất của nó.
Hiếm: các phản ứng trên da như ngứa, mày đay, ban sần.
Rất hiếm: viêm mạch dị ứng da hoặc nội tạng, ban đỏ đa hình, viêm da tróc mảnh, chứng nhạy với ánh sáng, mày đay tiến triển thành nặng.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Hạ đường huyết (xem mục Thận trọng khi sử dụng).
Không thường: các cơn rối loạn chuyển hóa porphyrin gan và loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện ở da
Rất hiếm: nhiễm acid lactic (xem mục Thận trọng khi sử dụng)
Giảm hấp thu vitamin B12 kèm theo sự giảm nồng độ trong huyết thanh khi dùng metformin lâu dài. Khuyến cáo xem xét đến nguyên nhân này nếu bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
Phản ứng tương tự disulfiram khi uống chung với rượu.
Rối loạn gan mật:
Rất hiếm: xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc viêm gan đòi hỏi phải ngưng điều trị.
Thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.