Gemfibstad 300 H60vna

NSX: Stella

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Viên nang cứng chứa: Gemfibrozil 300 mg

Mô tả:

Chỉ định - Gemfibstad 300

Gemfibstad 300 được chỉ định như một liệu pháp bổ trợ cho chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) trong các trường hợp sau:

Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có kèm hoặc không kèm HDL cholesterol thấp.

Tăng lipid huyết hỗn hợp trong trường hợp nhóm statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.

Tăng cholesterol huyết nguyên phát trong trường hợp nhóm statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.

Phòng ngừa tiên phát.

Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở nam giới bị tăng cholesterol không HDL và có nguy cơ cao bị biến cố tim mạch lần đầu trong trường hợp nhóm statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.

Liều dùng – cách dùng Gemfibstad 300

Liều dùng

Người lớn: Liều dùng từ 900 – 1200 mg/ngày.

Liều 900 mg được dùng như liều đơn uống 30 phút trước bữa ăn tối.

Liều 1200 mg được chia 2 lần/ngày, mỗi lần 600 mg. Thuốc được uống 30 phút trước bữa ăn sáng và bữa ăn tối.

Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Dùng liều như người lớn.

Bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình: Bắt đầu với liều 900 mg/ngày và đánh giá chức năng thận trước khi tăng liều.

Không dùng gemfibrozil cho bệnh nhân suy thận nặng, suy gan.

Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập.

Cách dùng

Gemfibstad 300 dùng đường uống.

Trước khi bắt đầu sử dụng gemfibrozil, các vấn đề sức khỏe khác như nhược giáp và đái tháo đường phải được kiểm soát tốt nhất có thể và bệnh nhân theo chế độ ăn tiêu chuẩn giảm lipid và cần tiếp tục trong thời gian điều trị.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Suy gan.

Suy thận nặng.

Sỏi mật trước đó hoặc bệnh lý tắc ống mật bao gồm sỏi.

Không phối hợp với các thuốc repaglinide, dasabuvir, selexipag, simvastatin hoặc rosuvastatin hàm lượng 40 mg.

Bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng hoặc chất độc quang học tiếp xúc với ánh sáng khi dùng các thuốc nhóm fibrate.

Phản ứng phụ

Rất thường gặp

Khó tiêu.

Thường gặp

Chóng mặt, đau đầu.

Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.

Chàm, phát ban.

Mệt mỏi.

Thận trọng khi sử dụng

Đã có báo cáo về bệnh viêm cơ, bệnh cơ và tăng đáng kể creatinine phosphokinase (CPK) liên quan đến gemfibrozil. Tiêu cơ vân hiếm khi được báo cáo.

Tránh dùng phối hợp với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase.

Gemfibrozil có thể làm tăng bài tiết cholesterol vào trong mật, gây tăng nguy cơ hình thành sỏi mật. Nếu nghi ngờ sỏi mật, cần chỉ định các xét nghiệm về túi mật. Nếu phát hiện sỏi mật cần ngừng điều trị với gemfibrozil.

Theo dõi lipid huyết thanh: Định kỳ xét nghiệm lipid huyết thanh, và ngừng thuốc nếu tác dụng trên lipid không thỏa đáng sau 3 tháng điều trị.

Các xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện định kỳ. Nếu những bất thường này vẫn tồn tại kéo dài thì ngưng dùng gemfibrozil.

Nên xác định công thức máu định kỳ trong 12 tháng đầu tiên khi dùng gemfibrozil.

Tương tác với các thuốc khác

Gemfibozil ức chế mạnh các enzyme CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, và UDP glucuronyltransferase (UGTA1 và UGTA3) và cũng ức chế polypeptid vận chuyển anion hữu cơ 1B1 (OATP1B1). Ngoài ra, gemfibrozil được chuyển hóa thành gemfibrozil 1-O-β-glucuronid, chất này cũng ức chế CYP2C8 và OATP1B1.

Đã có báo cáo về phản ứng hạ glucose huyết sau khi dùng gemfibrozil cùng với các thuốc hạ glucose huyết (thuốc uống và insulin). Cần theo dõi nồng độ glucose huyết.

Gemfibrozil có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu đối kháng vitamin K loại coumarin như warfarin, acenocoumarol, hoặc phenprocoumon. Việc sử dụng đồng thời gemfibrozil với các thuốc chống đông máu này đòi hỏi phải theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc chống đông máu đối kháng vitamin K loại coumarin cùng với gemfibrozil. Liều lượng thuốc chống đông máu có thể cần phải giảm để duy trì thời gian prothrombin ở mức mong muốn.

Mỗi viên Gemfibstad 300 có chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg).

Không được dùng gemfibrozil trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Một vài trường hợp hiếm gặp như chóng mặt, hoa mắt gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em