Chi tiết sản phẩm
Thành phần Mỗi viên nang chứa: Fluconazol 150mg.
Mô tả:
Chỉ định:
Fluconazol Stada 150 mg được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
Nhiễm nấm Candida ở các niêm mạc nông (hầu-miệng, thực quản, âm đạo) và nhiễm nấm ngoài da.
Thuốc cũng được dùng trong nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Candida, Coccidioides, Cryptococcus toàn thân và đã được thử nghiệm trong nhiễm Blastomyces, Chromoblastomyces, Histoplasma và Sporotrichosis.
Ngoài ra, còn dùng để phòng ngừa: Fluconazol cũng được chỉ định để làm giảm khả năng nhiễm Candida ở bệnh nhân ghép tủy xương đang được hóa trị liệu gây độc tế bào và/hoặc xạ trị.
Liều dùng - Cách dùng:
Người lớn:
Liều duy nhất Fluconazol 150 mg dạng uống được dùng trong bệnh nhiễm nấm Candida âm đạo hoặc trong chứng viêm quy đầu do Candida.
Bệnh nấm da, bệnh vây cám ngũ sắc và nhiễm nấm Candida ở da có thể điều trị với Fluconazol 50 mg/ngày trong 6 tuần.
Nhiễm Candida toàn thân, viêm màng não do Cryptococcus và các trường hợp nhiễm Cryptococcus khác có thể điều trị bằng Fluconazol. Liều đầu tiên là 400 mg sau đó là 200 đến 400 mg/ngày. Thời gian điều trị được dựa trên đáp ứng lâm sàng và nấm học, nhưng thông thường ít nhất là 6 đến 8 tuần trong viêm màng não do Cryptococcus. Có thể dùng Fluconazol với liều 100 đến 200 mg/ngày để ngăn ngừa tái phát sau khi điều trị ban đầu bệnh viêm màng não do Cryptococcus bằng thuốc kháng nấm ở bệnh nhân AIDS. Ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch có nguy cơ nhiễm nấm, có thể dùng Fluconazol để phòng ngừa với liều 50 đến 400 mg/ngày, mặc dù phòng ngừa lâu dài có thể làm xuất hiện các cá thể để kháng.
Trẻ em:
Liều dùng cho trẻ em trên 4 tuần tuổi là 3 mg/kg/ngày trong trường hợp nhiễm nông (có thể dùng liều tấn công 6 mg/kg trong ngày đầu tiên nếu cần) và 6 đến 12 mg/kg/ngày trong trường hợp nhiễm toàn thân. Để phòng ngừa cho trẻ em bị suy giảm miễn dịch, có thể dùng liều 3 đến 12 mg/kg/ngày. Đối với trẻ em dưới 2 tuần tuổi, có thể dùng các liều trên mỗi 72 giờ. Đối với trẻ em từ 2 đến 4 tuần tuổi, dùng liều cách nhau 48 giờ. Không nên vượt quá liều tối đa 400 mg/ngày ở trẻ em, hoặc 12 mg/kg với khoảng cách liều thích hợp ở trẻ sơ sinh.
Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều cho bệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định:
Fluconazol bị chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với Fluconazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Việc chống chỉ định dùng chung với Terfenadin ở bệnh nhân đang dùng Fluconazol nhiều liều 400mg hoặc cao hơn được dựa trên kết quả các nghiên cứu tương tác thuốc khi dùng nhiều liều.
Việc dùng chung Cisaprid hoặc Astemizol bị chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng Fluconazol.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, buồn nôn. Tăng alanin aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, tăng phosphatase kiềm huyết. Phát ban.
Ít gặp: Thiếu máu. Giảm thèm ăn. Buồn ngủ hoặc mất ngủ. Động kinh, dị cảm, hoa mắt, mất vị giác. Chóng mặt. Táo bón, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng. Ứ mật, vàng da, tăng bilirubin. Phát ban do thuốc, nổi mày đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi. Đau cơ. Mệt mỏi, khó chịu, suy nhược, sốt.