Enamigal 10mg H50vn

NSX: Hasan

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Enalapril ...... 10 mg

Mô tả:

Công dụng: (Thuốc bán theo toa bác sĩ)

Tăng huyết áp.

Suy tim sung huyết và loạn chức năng thất trái.

Cách dùng

Dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng: theo chỉ định củabác sĩ

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuynhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếpvào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu (không tái tạo và tán huyết)(ít gặp). Giảm bạch cầu trung tính, Hemoglobin, Hematocrit, tiểu cầu, bạch cầuhạt suy tủy xương, thiếu máu không tái tạo, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.

Nội tiết: Hội chứng bài tiết ADH không phù hợp (không rõ tầnsuất).

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết (ít gặp).

Thần kinh: Đau đầu, trầm cảm (thường gặp). Bối rối, lơ mơ, mấtngủ, căng thẳng, dị cảm, chóng mặt (ít gặp). Rối loạn giấc ngủ, rối loạn giấcmơ (hiếm gặp).

Mắt: Nhìn mờ (rất thường gặp).

Tim mạch: Chóng mặt (rất thường gặp). Hạ huyết áp (bao gồm hạhuyết áp thể đứng, ngất, đau ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, tim đập nhanh(thường gặp). Hạ huyết áp thể đứng, đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim, tai biếnmạch máu não, có thể gây ra bởi hạ huyết áp ở bệnh nhân có nguy cơ cao (ít gặp).Hội chứng Raynaud (hiếm gặp).

Hô hấp, ngực và trung thất: Ho (rất thường gặp). Khó thở(thường gặp). Chảy mũi, đau họng, khàn giọng, co thắt khi quản/ hen suyễn (ít gặp).Thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan (hiếmgặp).

Tiêu hóa: Buồn nôn (rất thường gặp). Tiêu chảy, đau bụng,thay đổi vị giác (thường gặp) Tắc ruột, viêm tụy, nôn mửa, khó tiêu, táo bón,chán ăn, kích ứng tiêu hóa, khô miệng, loét tiêu hóa (ít gặp). Viêm miệng, viêmlưỡi (hiểm gặp) Phù mạch ruột (rất hiếm gặp).

Gan mật: Suy gan, viêm gan (tế bào gan hoặc tắc mật), viêmgan hoại tử, vàng da tắc mật (hiểm gặp),

Da và mỏ dưới da: Phát ban, phù (mặt, đầu chi, môi, lưỡi,thanh môn, thanh quản) (thường gặp), Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens -Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bị nhiễm độc, bệnh pemphigus, hồng ban(hiếm gặp).

Tiết niệu: Rối loạn chức năng thận, suy thận, protein niệu(ít gặp). Thiểu niệu (hiếm gặp).

Sinh sản: Liệt dương (ít gặp), vú to ở nam giới (hiểm gặp).

Các tác dụng không mong muốn khác: Suy nhược (rất thường gặp).Mệt mỏi (thường gặp). Co cơ, nóng bừng, ù tai, khó chịu, sốt (ít gặp).

Xét nghiệm: Tăng kali huyết, tăng nồng độ creatinin huyếtthanh (thường gặp). Tăng ure huyết, giảm natri huyết (ít gặp). Tăng Enzym gan,tăng Bilirubin huyết thanh.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Enalapril có thể gây nhìn mờ, hoa mắt, chóng mặt ở một số bệnhnhân. Vì vậy, nếu có biểu hiện này, cần tránh lái xe, vận hành máy móc, làm việctrên cao hoặc các hoạt động cần sự tỉnh táo.

Thời kỳ mang thai

Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơsinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻsơ sinh, bao gồm hạ huyết áp, giảm sản so sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc khônghồi phục và tử vong. Phải ngừng dùng Enalapril càng sớm Càng tốt sau khi pháthiện có thai.

Phụ nữ cho con bú

Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường,nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp. Tuy nhiên do thiếu kinhnghiệm lâm sàng và những tác động lý thuyết về thận và tim mạch có thể xảy ratrên trẻ sơ sinh, không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.