Chi tiết sản phẩm
Thành phần Cefuroxim 250mg
Mô tả:
Công dụng và chỉ định của Efodyl 250mg (cốm)
Efodyl được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến thể vừa do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục: viêm bể thận, viêm bàng quang, và viêm niệu đạo.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm.
Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên cân nhắc chuyển sử dụng đường tiêm (cefuroxime natri) sang đường uống (cefuroxime axetil) nếu tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân đã đi vào ổn định (48 – 72 giờ sau khi sử dụng kháng sinh tiêm).
Cách dùng - Liều dùng của Efodyl 250mg (cốm)
Cách dùng:
Đổ cốm từ gói thuốc vào cốc
Thêm nước (có thể thay bằng nước hoa quả lạnh hoặc sữa)
Khuấy kỹ và uống ngay.
Liều dùng:
Một đợt điều trị thường là 7 ngày (từ 5 đến 10 ngày).
Nên uống cefuroxim axetil sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều khuyến cáo là 250mg x 2 lần/ngày.
Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc nhiễm khuẩn do vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, liều dùng có thể tăng tới 500mg x 2 lần/ngày.
Đối với bệnh nhân nhiễm khuẩn đường niệu chưa biến chứng liều dùng là 125mg x 2 lần/ngày, có thể tăng tới 250mg hai lần mỗi ngày tùy theo triệu chứng.
Đối với bệnh lậu không biến chứng dùng liều duy nhất 1g.
Trẻ nhỏ và trẻ em dưới 12 tuổi
Liều khuyến cáo là 125mg x 2 lần/ngày.
Đối với trẻ em trên 2 tuổi viêm tai giữa hoặc bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn, liều khuyến cáo là 250mg x 2 lần/ngày.
Chống chỉ định của Efodyl 250mg (cốm)
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với kháng sinh cephalosporin.
Lưu ý khi sử dụng Efodyl 250mg (cốm)
Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với penicillin hoặc kháng sinh betalactam khác vì có nguy cơ phản ứng chéo. Giống như tất cả các kháng sinh betalactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngưng dùng cefuroxime và phải tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp.
Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng cefuroxime axetil trong điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của cefuroxime axetil đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme, xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi. Bệnh nhân nên được biết rằng phản ứng này là hậu quả phổ biến và thường tự khỏi khi điều trị bệnh Lyme bằng kháng sinh
Cũng như các kháng sinh khác, việc sử dụng cefuroxime axetil có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của Candida. Sử dụng lâu dài cũng có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm khác (ví dụ Enterococci và Clostridium difficile), có thể cần phải ngắt đoạn điều trị.
Việc sử dụng cefuroxime có liên quan đến xét nghiệm Coombs dương tính có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo.
Vì kết quả âm tính giả có thể xảy ra khi dùng xét nghiệm ferricyanide, nên phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được khuyến cáo sử dụng để xác định nồng độ glucose huyết/ huyết tương ở những bệnh nhân đang dùng cốm Efodyl.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có khả năng gây đau đầu, chóng mặt, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của Efodyl 250mg (cốm)
Sốc: Cefuroxim axetil hiếm khi gây sốc, nên ngừng điều trị nếu thấy triệu chứng khó chịu vùng bụng, cảm giác lạ ở miệng, thở khò khè, chóng mặt, mót tiện, ù tai, toát mồ hôi.
Quá mẫn cảm: phản ứng quá mẫn như phát ban, mày đay, ngứa, sốt, đau khớp có thể xẩy ra.
Hệ thần kinh trung ương: Có thể xảy ra đau đầu.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thử nghiệm Coombs dương tính, hiếm gặp giảm tiểu cầu, rất hiếm gặp thiếu máu tan máu.
Gan: Tăng nhẹ men gan ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH, rất hiếm xảy ra vàng da.
Thận: Hiếm gặp nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
Da: Rất hiếm khi thấy ban đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell.
Đường tiêu hóa: Hay gặp các rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn. Hiếm gặp viêm đại tràng giả mạc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.