Chi tiết sản phẩm
Thành phần Clorpheniramin maleat …………………………………… 4 mg
Mô tả:
Công dụng
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bếcạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Chỉ định:
- Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
- Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm mũi vận mạchdo histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứngthức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùngđốt, ngứa ở người bị bệnh sởi hoặc thủy đậu.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với clorpheniramin.
- Người bệnh đang lên cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glôcôm góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ thiếutháng.
Thận trọng
Có nguy cơ gây biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp vàngừng thở ở người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suygiảm tâm thần vận động, do đó CẦN TRÁNH DÙNG CHO NGƯỜI LÁY XE HAY VẬN HÀNH MÁY MÓC
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (trên 60 tuổi) vìnhững người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụngchống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ứcchế thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đếnngộ độc phenytoin.
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp: An thần (từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu); khô miệng;chóng mặt; buồn nôn.
Cách dùng: dùng đường uống
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên / lần x 2 – 3 lần / ngày.
- Trẻ em: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
BẢO QUẢN: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC