Chi tiết sản phẩm
Chi tiết sản phẩm Thành phần Clorpheniramin maleat 4mg. Mô tả: Chỉ định Điều trị triệu chứng: viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, mày đay. Cách dùng - Liều dùng - Cách dùng: Uống lúc no, trước khi đi ngủ. Liều lượng được sử dụng tùy theo đáp ứng và sựdung nạp của từng bệnh nhân. - Liều dùng: Người lớn và trẻ emtrên 12 tuổi: uống 4mg cách 4 - 6 giờ/lần. Tối đa 24 mg/ngày (người cao tuổi tốiđa 12 mg/ngày). Trẻ em từ 6 - 12 tuổi:2mg, cách 4 - 6 giờ/lần. Tối đa 12 mg/ngày. Không khuyên dùng chotrẻ dưới 6 tuổi. Không có yêu cầu đặcbiệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng. Không sử dụng trongtrường hợp sau (Chống chỉ định) Quá mẫn vớiclorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Người bệnh đang cơnhen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. Glocom góc hẹp. Bítiểu tiện. Hẹp môn vị. Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Chếphẩm điều trị ho, cảm lạnh (thuốc không kê đơn) cho trẻ dưới 2 tuổi. Bệnh nhânđang dùng thuốc IMAO trong vòng 2 tuần. Lưu ý khi sử dụng Thuốc có chứa lactosenên bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứngthiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụngthuốc này. Thuốc có chứa tá dượcmàu tartrazin nên có thể gây dị ứng. Do tác dụng khángmuscarin cần thận trọng khi dùng cho người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đườngniệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần củaclorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thầnkhác. Có nguy cơ biến chứngđường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, Ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ởtrẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở,hen phế quản. Có nguy cơ bị sâurăng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiếtmuscarin, gây khô miệng. Thuốc có thể gây ngủgà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số ngườibệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cầntránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc. Tránh dùng cho ngườibệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm. Dùng thuốc thận trọngvới người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm vớitác dụng kháng muscarin. Trẻ em rất nhạy cảm với các tác dụng không mong muốnvà có thể gây kích thích thần kinh nên hết sức thận trọng khi dùngclorpheniramin cho các bệnh nhân này, nhất là ở trẻ có tiền sử động kinh. Tác dụng phụ Khi dùng liều điều trị,ADR phổ biến nhất là buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác và tácdụng kháng muscarin nhẹ, các ADR này thường hết sau vài ngày điều trị. Trẻ emvà người cao tuổi rất nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin. Thường gặp, ADR > 1/100 Thần kinh: Ức chế hệTKTW: ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác(đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổihay trẻ em). Nhức đầu, rối loạntâm thần - vận động. Tác dụng khángmuscarin: khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạdày. Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hóa: buồn nôn,nôn, ỉa chảy, đau vùng thượng vị. Tim: đánh trống ngực,loạn nhịp tim. Da: phát ban, phản ứngmẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ). Hiếm gặp: ADR < 1/1000 Huyết học: mất bạch cầuhạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu. ADR khác: co giật, vãmồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn,ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc. Tương tác với các thuốc khác Các thuốc ức chếmonoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốckháng histamin. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ứcchế hệ TKTW của clorpheniramin. Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin vàcó thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. Các thuốc ức chế CYP3A4 như: Dasatinib,pramilintid làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của clorpheniramin. Thuốc làm giảmtác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin. Người bệnh dùngthuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điềutrị bằng clorpheniramin vì tính chất kháng muscarin của clopherniramin bị tănglên bởi các chất ức chế MAO.Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc,không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác. Quá liều Liều gây chết củaclorpheniramin khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng. Triệu chứng quá liều:ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừngthở, co giật, tác dụng kháng muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch,loạn nhịp. Xử trí: điều trị triệuchứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt với chức năng gan, thận, hôhấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siroipecacuanha. Sau đó, dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạhuyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằngtiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng. Lái xe và vận hành máy móc Thuốc có thể gây ngủgà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số ngườibệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cầntránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc. Thai kỳ và cho con bú Phụ nữ có thai: Chỉdùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối củathai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơsinh. Phụ nữ cho con bú:Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốckháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắchoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốcđối với người mẹ. Bảo quản: Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp Tránh xa tầm tay trẻem