Clindamycin Eg 300mg H100vna

NSX: Pymepharco

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Clindamycin 300mg.

Mô tả:

Chỉ định:

 

Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép cho người dị ứng với penicillin hoặc đã điều trị lâu dài bằng penicillin.

Áp xe phổi, nhiễm khuẩn hô hấp nặng do Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Nhiễm khuẩn vết thương mưng mũ (phẫu thuật hoặc chấn thương).

Nhiễm khuẩn máu

Sốt hậu sản do nhiễm trùng đường sinh dục, nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông và nhiểm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau phẫu thuật do vi khuẩn kị khí.

Cách dùng:

Người lớn: 150 - 300 mg x 1 lần/6 giờ hoặc 450 mg x 1 lần/6 giờ nếu nhiểm khuẩn nặng.

Trẻ em: 3-6 mg/kg thể trọng, 6 giờ 1 lần. 

Trẻ em dưới 1 tuổi (hoặc cân nặng dưới 10 kg): Dùng dạng dung dịch uống, 37,5 mg x 1 lần/8 giờ.

Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép:600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1-2 giờ trước khi phẫu thuật và 300 mg (5mg/kg) uống 6 giờ sau khi phẫu thuật.

Sốt hậu sản do nhiễm trùng đường sinh dục:

Sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng: Amoxycilin + acid clavulanic.

Sốt kéo dài hơn 48 giờ: clindamycin 300 mg x 1 lần/8 giờ (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc 500 mg erythromycin (nếu do Ureaplasma).

Chống chỉ định:

 

Quá mẫn cảm với clindamycin hay lincomycin. Tiêu chảy.

 

Tác dụng phụ:

Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức.

Ở một số bệnh nhân (0,1 - 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong.

Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: Đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng