Chi tiết sản phẩm
Thành phần Hoạt chất: Clarithromycin 500mg.
Mô tả:
Chỉ định:
Điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Những chỉ định gồm: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới. Nhiễm trùng đường hô hấp trên. Nhiễm trùng da và mô mềm.
Nhiễm vi khuẩn lan tỏa hoặc khu trú do các vi khuẩn Mycobacterium avium hoặc Mycobacterium intracellulare. Nhiễm khuẩn khu trú do Mycobacterium chelonae, Mycobacterium fortuitum, hoặc Mycobacterium kansasii.
Ngăn ngừa nhiễm khuẩn lan tỏa do Mycobacterium avium complex (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV với số lượng tế bào bạch huyết CD4 £ 100/mm3.
Kết hợp với chất ức chế acid trong điều trị diệt trừ H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng tái phát..
Liều dùng:
Nhiễm trùng đường hô hấp/da và mô mềm:
Người lớn: Nhiễm trùng nặng: có thể tăng đến 500 mg ngày hai lần. Thời gian điều trị 5 – 14 ngày, ngoại trừ viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và viêm xoang cần 6 – 14 ngày điều trị.
Nhiễm mycobacteria: Liều khuyến cáo đối với người lớn là 500 mg, 2 lần/ngày.
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn MAC ở những bệnh nhân AIDS cần được tiếp tục khi thấy có lợi về lâm sàng và vi sinh vật. Clarithromycin nên kết hợp với các thuốc kháng vi khuẩn khác.
Điều trị nhiễm vi khuẩn lao không điển hình (mycobacteria nontuberculous) nên tiếp tục theo quyết định của các bác sĩ.
Dự phòng nhiễm khuẩn MAC: người lớn là 500 mg, 2 lần/ngày.
Diệt trừ H. pylori: 500 mg hai lần mỗi ngày kết hợp với các thuốc kháng sinh phù hợp khác và một chất ức chế bơm proton trong 7 – 14 ngày.
Phác đồ 3 thuốc: 500 mg ngày 2 lần với amoxicillin 1000 mg ngày 2 lần, và một thuốc ức chế bơm proton dùng liều chuẩn ngày 2 lần, dùng trong 14 ngày.
Phác đồ 4 thuốc: Một thuốc ức chế bơm proton mỗi ngày 2 lần với amoxicillin 1000 mg ngày 2 lần, clarithromycin 500 mg ngày 2 lần và tinidazole 500 mg hoặc metronidazole 500 mg ngày 2 lần, trong 14 ngày.
Phác đồ nối tiếp trong 10 ngày:
Một thuốc ức chế bơm proton ngày 2 lần với amoxicillin 1000 mg ngày 2 lần, trong 5 ngày liên tục.
Một thuốc ức chế bơm proton ngày 2 lần với clarithromycin 500 mg ngày 2 lần và tinidazole 500 mg ngày 2 lần, trong 5 ngày.
Suy thận: ClCr < 30 ml/phút, giảm một nửa tổng liều mỗi ngày. Không nên kéo dài đợt điều trị quá 14 ngày.
Trẻ em: Chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng:
Clarithromycin STELLA 500 mg được dùng qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolide khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng đồng thời clarithromycin với astemizole, cisapride, pimozide, terfenadine.
Sử dụng clarithromycin cùng các alkaloid nấm cựa gà.
Dùng clarithromycin cùng với midazolam dạng uống.
Bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài (bẩm sinh hoặc có tiền sử mắc phải kéo dài khoảng QT) hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh; bệnh nhân giảm kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).
Bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận.
Dùng clarithromycin cùng với các thuốc ức chế enzym HMG-CoA reductase (các thuốc statin) mà chuyển hóa phần lớn bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin).
Sử dụng clarithromycin (và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác) cùng với colchicine.
Sử dụng đồng thời clarithromycin với ticagrelor hoặc ranolazine.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn phổ biến liên quan tới điều trị clarithromycin là đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và loạn vị giác