Chi tiết sản phẩm
Thành phần Mỗi gói 1g chứa: Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 250 mg; Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 62,5 mg
Mô tả:
Chỉ định:
Điều trị viêm tai giữa, viêm Amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm xoang và viêm phổi. Thuốc cũng được dùng để điều trị nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da và bệnh lậu.
Liều lượng - Cách dùng
Liều thường dùng là 250 mg – 500 mg ( tính theo amoxicillin) , cách 8 giờ một lần.
Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 – 250 mg, cách 8 giờ một lần.
Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày.
Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 – 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
Ðể dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
Dùng phác đồ liều cao 3 g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.
Nếu cần, trẻ em 3 – 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
* Cách dùng
*Bột pha hỗn dịch uống:
- Đầu tiên vỗ nhẹ vào chai để toàn bộ lượng bột thuốc chảy xuống dưới đáy chai. Đổ nước đã đun sôi để nguội vào chai tới vạch đã đánh dấu trên chai, sau đó lắc mạnh để lượng bột thuốc phân tán vào nước.
- Thêm nước nếu cần thiết để điều chỉnh thể tích hỗn dịch đến vạch đã đánh dấu.
- Lắc kỹ trước khi dùng.
Tác dụng phụ:
Tiêu chảy, đau dạ dày, nôn, phát ban da, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, ngứa và tiết dịch âm đạo, vàng da hoặc mắt. Amoxicillin và Clavulanic acid có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.