Cetecoviba Methylprednisolon 4mg C500vn

NSX: TW3

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Mỗi viên chứa: MethylpMethylprednisolon....4mg

Mô tả:

Công dụng

Điều trị:

Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch.

Viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng bao gồm cả phản vệ.

Bệnh leukemia cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.

Hội chứng thận hư nguyên phát.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Xác định liều dùng cho từng cá nhân:

Liều bắt đầu là: 6-40 mg methylprednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều điều trị cần thiết để đạt dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu và triệu chứng bệnh tăng lên.

Khi cần dùng những liều điều trị lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít ADR  hơn vì có thời gian hồi phục giữa các liều.

Trong liệu pháp điều trị cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp tiết tự nhiên glucocorticoid

Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, Methylprednisolon được giảm dần nhanh.

Những bệnh nhân thấp khớp nặng: Lúc đầu thường dùng Methylprednisolon  0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hằng ngày, sau đó giảm  dần tới liều tối thiểu có tác dụng.

Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4-6 mg Methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

Viêm khớp mãn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng Methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10-30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).

Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: Thụt giữ (80mg); đợt cấp tính nặng: uống (8-24 mg/ngày).

Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều điều trị Methylprednisolon hằng ngày 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.

Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Uống Methylprednisolon mỗi ngày 64 mg trong 3 ngày. Phải điều trị bằng Methylprednisolon ít nhất trong 6-8 tuần.

Bệnh sarcoid: Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8mg/ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Không có yêu cầu đặc biệt nào về xử lý thuốc sau dùng.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR> 1/1000:

Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.

Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.

Da: Rậm lông.

Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.

Mắt: Đục thủy tinh thể, glocom.

Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp, 1/1000

Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.

Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.

Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.

Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế tuyến yên-thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.

Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

Thần kinh cơ-xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

Khác: Phản ứng quá mẫn.