Chi tiết sản phẩm
Thành phần Cefprozil 500mg.
Mô tả:
Chỉ định:Theo toa bác sĩ
Viêmtai giữa cấp tính (AOM)
Điều trị AOM gây ra bởi Streptococcus pneumoniae,Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase), hoặc Moraxellacatarrhalis (kể cả chủng sinh beta -lactamase) [Lưu ý: cefprozil không có hoạttính chống lại Haemophilus influenzae kháng ampicillin]
Khi chỉ định kháng khuẩn, tổ chức AAP khuyến cáoamoxicillin liều cao hoặc amoxicillin kết hợp clavulanat là thuốc lựa chọn điềutrị ban đầu của AOM; các cephalosporin (cefdinir, cefpodoxim, cefuroxim,ceftriaxon) được khuyến cáo như là lựa chọn thay thế cho điều trị ban đầu ờ bệnhnhân dị ứng penicillin không có tiền sử và / hoặc có phản ứng dị ứng vớipenicillin nghiêm trọng xảy ra trong thời gian gần đây.
Viêmhọng và viêm amiđan
Điều trị viêm họng và viêm amiđan do s. pyogenes(beta-hemolytic streptococci nhóm A). Nhìn chung cefprozil có hiệu quả trong việcdiệt trừ S. pyogenes ở mũi họng; hiệu quả trong phòng chống bệnh sốt thấp khớp.
Tổ chức AAP, IDSA, AHA đề nghị dùng penicillin (10ngày uống penicillin V hoặc amoxicillin uống hoặc liều duy nhất penicillin Gbenzathine dùng đường tiêm IM) là lựa chọn điều trị cho s. pyogenes viêm họngvà viêm amiđan; các kháng sinh khác (cephalosporin uống, macrolides uống,clindamycin uống) khuyến cáo như là lựa chọn thay thế những trường hợp bệnhnhân dị ứng penicillin.
Nhiễmkhuẩn đường hô hấp
Điều trị viêm xoang cấp tính do S. pneumoniae, H.influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase), hoặc M.catarrhalis (kể cả chủngsinh beta-lactamase). Do hoạt tính kháng S. pneumoniae và H. Influenzae khácnhau, tổ chức IDSA không khuyến cáo cephalosporin đường uống thế hệ thứ hai hoặcthứ ba cho quá trình đơn trị liệu viêm xoang cấp do vi khuẩn. Amoxicillin đườnguống hoặc amoxicillin kết hợp clavulanat thường được dùng để điều trị hơn. Nếumột cephalosporin đường uống được sử dụng như là một thay thế cho trẻ em (ví dụ,trong trường hợp dị ứng penicillin), nên kết hợp phác đồ bao gồm mộtcephalosporin thế hệ thứ ba (cefixim hoặc cefpodoxim) và clindamycin (hoặclinezolid).
[Lưu ý: cefprozil không có hoạt tính chống lạiHaemophilus influenzae kháng ampicillin]
Điều trị nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấptính do nhạy cảm s. pneumoniae, H. influenzae (kể cả chủng sinhbeta-lactamase), hoặc M. catarrhalis (kể cả chủng sinh beta-lactamase). [Lưu ý:cefprozil không có hoạt tính chống lại Haemophilus influenzae kháng ampicillin]
Điều trị đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mãntính do nhạy cảm S. pneumoniae, H influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase),hoặc M. catanhalis (kể cả chủng sinh beta-lactamase). [Lưu ý: cefprozil khôngcó hoạt tính chống lại Haemophilus influenzae kháng ampicillin]
Nhiễmtrùng da và cấu trúc da
Điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứngdo Staphylococcus aureus (kể cả chủng sinh beta-lactamase) hoặc s. pyogenes.
Cefprozil cũng đã được sử dụng để điều trị các bệnhnhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi s. epidermidis, s.saprophyticus, sừeptococci nhóm B hoặc G, E. coli, hay K. Pneumoniae.
[Lưu ý: cefprozil không có hoạt tính chống lạiStaphylococci đề kháng methỉcillin]
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khỉ dùng. Nếu cần biếtthêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầythuốc.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợpcụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Trẻem ≥ 13 tuổi
- Viêm họng hoặc viêm amidan: 500 mg X 1 lần/ ngàytrong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
+ Viêm xoang cấp: 250 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày. Nhiễmkhuẩn trung bình đến nghiêm trọng: 500 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp: 500 mg mỗi12 giờ cho 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn tổ chức da và da không biến chứng: 250mg hoặc 500 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày.
Ngườilớn:
- Viêm tai giữa cấp: 500mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày.
- Viêm họng hoặc viêm amidan: 500 mg x 1 lần/ngàytrong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
+ Viêm xoang cấp: 250 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Nhiễmkhuẩn trung bình đến nặng: 500 mg mỗi 12 giờ ứong 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp: 500 mg mỗi12 giờ, trong 10 ngày.
+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg mỗi 12 giờ,trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn tổ chức da và da không biến chứng: 250mg hoặc 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
Bệnhnhân suy gan:
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
Bệnhnhân suy thận:
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thảicreatinin ≥ 30 mL/phút.
ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30mL/phút: liều sử dụng khoảng 50% so với liều dùng thông thường.
Ngườicao tuổi:
Không cần phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoạitrừ chức năng gan và thận trầm trọng.
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc với nhiểu nước không cùng bữaăn.
Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với cefprozil hoặc các thành phầnkhác của thuốc, dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Cảnh báo và thận trọng
Viêm đại tràng và tiêu chảy liên quan Clostridiumdifficile/bội nhiễm:
Có thể xuất hiộn và phát triển quá mức của vi khuẩn hoặcnấm không nhạy cảm khi dùng kéo dài cefprozil. Cần có biện pháp điều trị thíchhợp khi bội nhiễm xảy ra.
Điều trị bằng thuốc kháng khuẩn làm thay đổi hệ visinh vật bình thường của đại tràng và có thể cho phép sự phát triển quá mức củavi khuẩn Oostrídium difficile. Nhiễm G difficile (CDI) và tiêu chảy liên quan đếnc. Difficile-,viêm đại tràng (CDAD); còn gọi là tiêu chảy liên quan kháng sinhvà viêm đại tràng giả mạc hoặc viêm đại tràng được báo cáo xảy ra gần như với tấtcả thuốc kháng khuẩn, bao gồm cefprozil, và có thể dao động trong mức độ nghiêmtrọng của tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng có thể gây tử vong. c. difficile sảnxuất độc tố A và B trong đó góp phần vào sự phát triển của CDAD; chủng c.difficile sản xuất hypertoxin có liên quan với tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vongdo chúng có thể kháng thuốc và có thể phải phẫu thuật cắt bỏ đại tràng.
Cần thận trọng theo dõi CDAD nếu tiêu chảy phát triểntrong hoặc sau khi điều trị với thuốc. Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử CDADđã được báo cáo xảy ra ít nhất là 2 tháng hoặc lâu hơn sau khi ngưng điều trịchống nhiễm trùng.
Nếu đang nghi ngờ hoặc đã chẩn đoán xác định CDAD thìngừng việc sử dụng kháng sinh mà không có tác dụng chống lại c. difficile ngaykhi có thể. Sử dụng liệu pháp hỗ trợ thích hợp (ví dụ như bù nước và điộn giải,bổ sung protein), điều trị bằng các loại thuốc chống nhiễm khuẩn có khả năng chốnglại c. difficile (ví dụ, metronidazol, vancomycin), và xem xét viộc phẫu thuậtđược chỉ định trên lâm sàng.
Phản ứng quá mẫn
Phản ứng quá mẫn (như phản vệ, phản ứng huyết thanh,ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson) đã được báo cáo khi sử dụng thuốc.
Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, ngừng ngay lập tứccefprozil và có biện pháp điều trị thích hợp (ví dụ như dùng epinephrin,corticosteroid, duy trì oxy và thông khí đầy đủ).
Phản ứng chéo:
Có một phần phản ứng chéo giữa các cephalosporin vàcác kháng sinh beta-lactam khác, bao gồm penicillin và cephamycins.
Trước khi bắt đầu điều trị, cần thận trọng tìm hiểu tiềnsử các phản ứng quá mẫn đã xảy ra trước đó với cephalosporin, penicilin, hoặccác thuốc khác. Tránh sử dụng ở những người đã xảy ra phản ứng quá mẫn (kiểu phảnvộ) và thận trọng ở những người đã xảy ra tác dụng phụ (ví dụ, phát ban, sốt,tăng bạch cầu eosin).
Thận trọng chung:
Lựachọn và sử dụng thuốc kháng khuẩn:
Để làm giảm sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốcvà duy trì hiệu quả của cefprozil và các kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng để điềutrị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh gây ra bởi các chủng vi khuẩnnhạy cảm với thuổc.
Tiềnsử bệnh đường tiêu hóa:
Cephalosporin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhâncó tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Tá dược dầu thầu dầu có trong công thức viên bao phimcó thể gây đau bụng và tiêu chảy khi sử dụng đường uống.
Có thể cho kết quả Test Coomb’s trực tiếp dương tính.
Nguy cơ kháng thuốc có thể xảy ra nếu sử dụng trongtrường hợp không nhiễm khuẩn hoặc dùng kéo dài.
Với người suy thận, phát triển các chủng tác nhân gâybộnh không nhạy cảm.
Tác dụng phụ
Thườnggặp, ADR >1/100
Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng
Gan mật: tăng AST (SGOT), ALT (SGPT).
Khác: viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục.
ítgặp, 1/1000 < ADR <1/100
Gan mật: tăng alkalin phosphatase và bilirubin.
Phản ứng dị ứng: ban đỏ, mày đay.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, hiếu động,lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, buồn ngủ.
Hiếmgặp, ADR < 1/1000
Huyết học: tăng bạch cầu.
Thận: tăng BUN và creatinin máu.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặpphải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Cefprozil không nên dùng đồng thời với những thuốcsau:
- Các kháng sinh aminoglycosid: gây độc tính trên thận.
- Kiểm tra glucose: có thể xuất hiện dương tính giảkhi kiểm tra glucose nước tiểu.
- Probenecid: Làm tăng AUC (diộn tích dưới đường cong)cefprozil.
Quá liều
Khi sử dụng liều uống 5000 mg/ kg của cefprozil trênchuột cống trưởng thành, chuột cống sơ sinh, chuột cống cai sữa hoặc trên chuộttrưởng thành thì không gây tủ vong cũng như không thấy có dấu hiệu độc tính.
Khi sử dụng liều 3000 mg/ kg của cefprozil trên khỉthì gây tiêu chảy, chán ần nhưng không gây tử vong Cefprozil được thải trừ chủyếu qua thận. Vì vậy, trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, đặc biệt trên bệnhnhân suy giảm chức năng thận, nên tiến hành chạy thận nhân tạo để loại trừ thuốcra khỏi cơ thể.
Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùngthuốc ngay và thông báo ngay cho bác sĩ.
Lái xe và vận hành máy móc
Trong một số ít trường hợp thuốc có thể gây chóng mặt,đau đầu, hiếu động, lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, buồn ngủ, do đó cần lưu ý khilái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ ở người mangthai. Do đó, cefprozil chỉ được chỉ định ở người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Cefprozil phân bố trong sữa, vì vậy sử dụng thận trọngngười cho con bú.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻem