Chi tiết sản phẩm
Thành phần Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten dihydrat) 200mg
Mô tả:
Chỉ định:
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: những đợt cấp trong viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi.
Viêm tai giữa cấp.
Viêm họng, viêm amidan.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn và trẻ em >12 tuổi:
Liều thường dùng 400mg x 1lần/ngày, dùng trong 10ngày.
Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi:
Liều thường dùng 9mg/kg x 1lần/ngày, dùng trong 10ngày.
Liều tối đa 400mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin 30-49ml/phút, dùng liều 4,5mg/kg hoặc 200mg mỗi ngày.
Độ thanh thải creatinin 5-29ml/phút, dùng liều 2,25mg/kg hoặc 100mg mỗi ngày.
Do ceftibuten qua đường màng thẩm phân máu nên đối với các bệnh nhân đang thẩm phân máu có thể dùng liều 9mg/kg hoặc 400mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.
Chống chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Liều cao thuốc kháng acid nhôm hydroxyd/magne hydroxyd, ranitidine và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch theophylline: không có ảnh hưởng đáng kể nào xảy ra.
Dùng đồng thời với thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của thuốc viên nang ceftibuten.
Tác dụng phụ:
Ceftibuten được dung nạp tốt, đa số tác dụng phụ đều nhẹ và thoáng qua. CÓ thể gặp các trường hợp buồn nôn, nôn, ban đỏ. Rất hiếm khi bị hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân bị dị ứng với penicillin.
Thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng dài ngày do có thể phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
Nên giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận.
Chưa xác định được tính an toàn và hữu hiệu ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.